Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Độ cao lớn nhất bóng đạt được:
\(h_{max}=y_{max}=\dfrac{v^2_0\cdot sin^2\alpha}{2g}=\dfrac{10^2sin^240}{2\cdot10}=2,1m\)
b)Tầm xa của bóng:
\(L=x_{max}=\dfrac{v_0^2\cdot sin2\alpha}{g}=\dfrac{10^2\cdot sin\left(2\cdot40\right)}{10}=9,85m\)
c)Thời gian từ lúc ném đến lúc chạm đất:
\(t=\dfrac{2v_0\cdot sin\alpha}{g}=\dfrac{2\cdot10\cdot sin40}{10}=1,3s\)
Chọn đáp án A
+ Chọn gốc tọa độ O tại nơi ném vật, trục tọa độ OXY như hình vẽ, gốc thời gian là lúc vừa ném vật. Phương trình quỹ đạo của quả cầu
+ Giải phương trình và loại nghiệm âm ta suy ra x = 15m
+ Quả cầu chạm đất tại nơi cách vị trí ban đầu theo phương ngang là 15m
Đáp án A
Chọn gốc tọa độ O tại nơi ném vật, trục tọa độ OXY như hình vẽ, gốc thời gian lúc vừa ném vật. Phương trình quỹ đạo của quả cầu:
Giải phương trình và loại nghiệm âm, ta suy ra x=15m.
Quả cầu chạm đất tại nơi cách vị trí ban đầu theo phương ngang là 15m
Ta có, thời gian chạm đất của vật ném ngang: t = 2 h g
Ta suy ra: h = 1 2 g t 2 = 1 2 10.3 2 = 45 m
Đáp án: C
Vì gia tốc của vật luôn hướng xuống nên vecto vận tốc hợp với phương ngang một góc \(45^o\) khi:
\(tan45^o=\dfrac{v_y}{v_0}\Rightarrow v_y=v_0.tan45^o=20\left(m/s\right)\)
Thời gian vật đã rơi được \(t=\dfrac{v_y}{g}=\dfrac{20}{10}=2\left(s\right)\)
Quãng đường mà vật đã rơi \(s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.2^2=20\left(m\right)\)
Độ cao từ điểm M đến mặt đất \(h=80-20=60\left(m\right)\)
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)