Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5. Lan and I are 10 years old.
6. She is Lan. She is thirteen.
7. Mai is a student.
8. How old are they.
9. They are Ba and Nam.
10. We are playing football.
11. He is my brother.
12. They are students.
13. Rex is a lively dog.
14. I am a boy.
15. You and your family are kind.
16. Mary and I are cousins.
17. We are 10 years old.
18. Susan is a good friend.
19. Mr Green is a doctor.
20. Giraffes are very tall.
#\(Errink \times Cream\)
#\(yGLinh\)
THAM KHẢO
Động từ tobe ở thì quá khứ đơn chúng ta dùng Was/were, trong khi động từ thường thì thêm –ED phía sau. Câu hỏi và câu phủ định thì động từ ở dạng nguyên thể không chia, còn câu khẳng định thì động từ chia (thêm –ed). Thực ra cấu trúc thì quá khứ đơn rất dễ thuộc, không có gì quá khó cả.Dùng ĐT to be khi trong câu có "be"
Dùng ĐT thường khi trong câu ko có "be"
1; my name ......is........Minh . I....am..........11 years old.
2: this ........is...Hoa .She.....is...........my sister .She is 14 year old.
3: Who........are...they?They.......are...........my friends.
4:many students ............are....in the schoolyard nơ.
5: The notebook........is...........on the table and the book........is...on the shelf
to dịch nghĩa cho cậu thôi còn trả lời thì cậu tự trả lời nhé
1 Bạn làm gì để bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?
2 kể tên ít nhất 4 địa điểm nổi tiếng ở việt nam
3 kể tên ít nhất 4 địa điểm nổi tiếng trên thế giới.
4 tên ít nhất 4 lễ hội nổi tiếng ở việt nam và trên thế giới.
5 Tên 7 kỳ quan thế giới.
- Động từ "tobe" (am, is, are, was, were) được sử dụng để diễn tả trạng thái, tính chất, hoặc vị trí của một người hoặc vật. Nó thường được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả trạng thái hiện tại: I am happy. (Tôi đang hạnh phúc.)
2. Diễn tả tính chất: She is intelligent. (Cô ấy thông minh.)
3. Diễn tả vị trí: The book is on the table. (Cuốn sách đang ở trên bàn.)
- Động từ thường (regular verbs) được sử dụng trong các trường hợp khác như diễn tả hành động, sự thay đổi, hoặc sự sở hữu.
Ví dụ:
1. Diễn tả hành động: I eat breakfast every morning. (Tôi ăn sáng mỗi buổi sáng.)
2. Diễn tả sự thay đổi: The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.) 3. Diễn tả sự sở hữu: This is my car. (Đây là xe của tôi.)
dùng tobe khi sau nó có tính từ , dùng động từ thường khi có thứ j đó liên quuan đến hoạt động
Hi! My name is Nhi.I'm from Viet Nam and I live in Binh Dinh.My school name is An Tan secondary school.
Hi ,My name is Lionei Henderson.I am from USA but now I am studying in Vietnam.My school name is Uniworld International School in Ba Dinh district,Ha Noi
What is your name?
=)) My name is Lionei Henderson
What is your school name?
=)) My shool name is Uniworld International School
She/He/It + is+O
Ex: Mai is over there
Phat,Uyen and Thao are best friends
2S tro len dung are