Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ "grumpy" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. ngốc ghếch B. gắt gỏng, cộc cằn
C. không thỏa mãn D. không hài lòng
Thông tin: I couldn’t help myself from being a little grumpy
Tạm dịch: Tôi không thể tự kiềm chế mình khỏi một chút cộc cằn
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha có ý gì khi nói rằng “ Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”
A. Cô ấy mệt. B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm. D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì đã giữ Martha bên trong nhà?
A. Nhiệt B. Bố mẹ của cô ấy
C. Thời tiết xấu D. Nhiều bài tập về nhà
Thông tin: I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside
Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng trời mưa đã giữ tôi ở trong nhà
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Martha đã nghĩ điều gì về việc đi ra ngoài?
A. Trời quá nóng B. Trời quá lạnh
C. Rất tuyệt D. Quá ẩm ướt để đi bộ
Thông tin: I was very happy to have some company.
Tạm dịch: Tôi rất hạnh phúc khi có bạn bè
Đáp án A
Từ “conducting” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ .
A,tổ chức, thực hiện
B.chuẩn bị
C.hỏi
D.xem xét lại
Từ đồng nghĩa: conduct (thực hiện, tiến hành) = organize
Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions by conducting a telephone survey. (Gần đây, một số nhà nghiên cứu ở thành phố New York đã cố gắng tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi này bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát bằng điện thoại).
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ gì?
A.các hoạt động giải trí
B.người Mỹ
C.các nhà nghiên cứu
D.những người xem TV thường xuyên
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they found that there were no great differences in their other activities.
(Vì vậy, các nhà nghiên cứu kết luận rằng TV không tách người Mỹ ra khỏi các hoạt động quan trọng hơn. Nó cũng không ngăn cản mọi người khỏi các hoạt động giải trí khác. Thật sự, khi họ so sánh những người thường xuyên xem TV và những người ít xem TV, họ thấy rằng không có quá nhiều sự khác biệt giữa những người này trong các hoạt động khác).
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)
B. take in: hiểu/ lừa gạt
C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn
D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)
Đáp án D