Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Ca}=\frac{8}{40}=0,2mol\)
Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,2mol\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b) Theo phương trình \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.\left(40+17.2\right)=14,8g\)
\(m_{ddsaupu}=m_{Ca}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{ddsaupu}=8+200-0,2.2=207,6g\)
\(\rightarrow C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\frac{14,8.100}{207,6}=7,13\%\)
Điều chế khí oxi:Trong phòng thí nghiệm:\(2KClO_3->2KCl+3O_2\left(đktđ\right)\)
Điều chế khí oxi:Trong công nghiệp \(2H_2O->2H_2+O_2\left(đktđ\right)\)
Điều chế khí hiđro:Trong công nghiệp \(2H_2O->2H_2+O_2\left(đktđ\right)\)
Điều chế khí hidro:Trong phòng thí nghiệm:\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
hoặc:\(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
Chú thích:Đktđ:Điều kiện nhiệt đố
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
a) – Dùng phương pháp đẩy nước là hợp lí vì oxi ít tan trong nước và oxi thu được có độ tinh khiết cao.
– Oxi sinh ra sẽ di chuyển xuống phía dưới ống nơi áp suất thấp hơn và dễ dàng thoát ra ống dẫn khí.
b)
Oxygen là chất khí ít tan trong nước, sẽ đẩy nước ra khỏi ống nghiệm
=> Khi nước bị đẩy hết ra khỏi ống nghiệm là ống đã đầy khí oxygen
a) – Dùng phương pháp đẩy nước là hợp lí vì oxi ít tan trong nước và oxi thu được có độ tinh khiết cao.
– Oxi sinh ra sẽ di chuyển xuống phía dưới ống nơi áp suất thấp hơn và dễ dàng thoát ra ống dẫn khí.
b)
Oxygen là chất khí ít tan trong nước, sẽ đẩy nước ra khỏi ống nghiệm
=> Khi nước bị đẩy hết ra khỏi ống nghiệm là ống đã đầy khí oxygen
a / S : lưu huỳnh
SO2 : lưu huỳnh điôxit
SO3 : lưu huỳnh penta oxit
H2SO4: axit sunfuric
CuSO4: Đồng sunfat
Hợp chất vô cơ là những hợp chất hóa học không có mặt nguyên tử cacbon, ngoại trừ khí CO, khí CO2, acid H2CO3 và các muối cacbonat, hidrocacbonat.( bạn dựa vào định nghĩa này xác định hợp chất hữu cơ nhé )
b/ S+ O2 \(\rightarrow\) SO2
2SO2 + O2 \(\rightarrow\) 2SO3
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
H2SO4 + Cu \(\rightarrow\) CuSO4 + H2
2/ 2Ca + O2 \(\rightarrow\) 2CaO
CaO + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 +H2
Ca(OH)2 + CO3 \(\rightarrow\) CaCO3 + 2OH
a / S : lưu huỳnh
SO\(_2\) : lưu huỳnh điôxit
SO\(_3\) : lưu huỳnh trioxit
H\(_2\)SO\(_4\): axit sunfuric
CuSO\(_4\): Đồng (II) sunfat
Hợp chất vô cơ là những hợp chất hóa học không chứa các nguyên tử cacbon, ngoại trừ khí CO, khí CO\(_2\), acid H\(_{_{ }2}\)CO\(_3\)và các muối cacbonat, hidrocacbonat.
b/ S+ O2 → SO2
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + Cu → CuSO4 + H2
2/ 2Ca + O2 → 2CaO
CaO + 2H2O → Ca(OH)2 +H2
Ca(OH)2 + CO3 → CaCO3 + 2OH
Thời gian đi : t = 10 - 8 = 2(h)
Theo công thức , ta có :
v = S : t
Mà S = 1800 ; t = 2
=> v = 900(km/h)
Đổi 1800km = 1800000 m
2h = 7200 s
v = 1800000 : 7200 = 250(m/s)
1. - Sơ đồ phản ứng
Photpho + Oxi --> điphotphopentaoxit
- Công thức BTKL: mP + mO2 = mP2O5
- Nếu a = 1,24 => mO2 = 2,84 - 1,24 = 1,6 g.
- Nếu a = 2,48 (=1,24 x2) và mO2 = 3,2 (=1,6 x 2) thì mrắn thu được = 2,48 + 3,2 = 5,68 g (tăng gấp 2 lần)
8, A : Fe B: O2 C: Zn D: HCl E: Hg
( pt có tác dụng vs O2 của bn bị thiếu to , bn tự cân bằng pt nha)
7, 1. 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
2. 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
3. Zn + 2HCl \(\underrightarrow{t^o}\) ZnCl2 + H2
4. 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
5. H2 + S \(\rightarrow\) H2S
6. 3C + 2Fe2O3 \(\rightarrow\) 4Fe + 3CO2
7. H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
8. CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
9. Cu(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + 2H2O
10. CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
cái này lý mà bn
a, Vì coi chuyển động của xe tải là đều nên lực cản và lực kéo là 2 lực cân bằng nên lực kéo của động cơ cũng bằng 150N( \(F_k=F_{ms}=150N\))
b, đổi \(l=\) 3,5km = 3500m
Công của lực kéo của động cơ trên quãng đường:
\(A=F_k.l=150.3500=525000J=525kJ\)
mình nhầm xin lỗi bạn