Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v o ; x = v o t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = g t ; y = h − 1 2 g t 2 = 80 − 5 t 2
Khi chạm đất thì y = 0 ⇒ y = 80 − 5 t 2 ⇒ t = 4 s
Vận tốc của vật khi chạm đất :
v = v x 2 + v y 2 ⇒ v = g t 2 + v 0 2
Để vận tốc chạm đất là 50 ( m/s )
⇒ 50 = 10.4 2 + v 0 2 ⇒ v 0 = 30 m / s
Tầm xa của vật L = v 0 . t = 30.4 = 120 m
a.Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v 0 ; x = v 0 t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = - g t = - 10 t
y = h − 1 2 g t 2 = 125 − 5 t 2
Khi vật chạm đất
y = 0 ⇒ 125 − 5 t 2 = 0 ⇒ t = 5 s
Tầm xa của vật
L = x max = v 0 . t = 120 m ⇒ v 0 = 24 m / s
b. Vận tốc của vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v x = 24 m / s ; v y = − 10.5 = − 50 m / s
⇒ v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s
v = v x 2 + v y 2 → v x = 24 m / s v y = − 10.5 = − 50 m / s v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
Vận tốc khi chạm đất:
\(v=\sqrt{v_0^2+2hg}\Leftrightarrow100=\sqrt{v_0^2+2\cdot180\cdot10}\)
Giải \(v_0=80\left(m/s\right)\)
Tầm xa: \(L=v_0\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=80\cdot\sqrt{2\cdot\dfrac{180}{10}}=480\left(m\right)\)
Vận tốc khi chạm đất:
v=√v20+2hg⇔100=√v20+2⋅180⋅10𝑣=𝑣02+2ℎ𝑔⇔100=𝑣02+2⋅180⋅10
Giải v0=80(m/s)𝑣0=80(𝑚/𝑠)
Tầm xa: L=v0√2hg=80⋅√2⋅18010=480(m)