Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
+ Phương trình dao động: x = Acos(ωt + φ).
+ Tìm các đại lượng:
* A: Có giá trị bằng một nửa quỹ đạo dài => A = 5 cm = 0,05m.
* ω: ω = 2πf = 4π rad/s.
* Tìm φ:
t = 0: v = -ωAsinφ < 0 => sinφ > 0 (1).
t = 2 (s): a = -ω2Acos(4πt + φ) = -ω2Acos(8π + φ) = -8cosφ = 4√3 m/s.
+ Thay vào các phương trình trên => x = 5cos(4πt +5π/6)(cm).
Biên độ dao động của vật: \(A=\dfrac{L}{2}=\dfrac{12}{2}=6cm\)
Tần số góc: \(\omega=2\pi f=2\pi\cdot2=4\pi\left(rad\right)\)
Mốc thời gian lúc vật qua VTCB ngược chiều dương nên \(\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\) (biểu diễn hình như dưới).
Vậy pt dao động là: \(x=Acos\left(\omega t+\varphi_0\right)=6cos\left(4\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\)
+ Từ phương trình v = 10 π c os 2 π t + 0 , 5 π = ω A cos 2 π t + φ + π 2
® x = 5 cos 2 π t .
® Quỹ đạo dao động là: L = 2 A = 10 cm
Tốc độ cực đại là v max = 10 π cm/s
Gia tốc cực đại là a max = ω 2 A = 20 π 2 c m / s 2
Tốc độ trung bình trong một chu kì là v t b = s T = 4 A T = 4.5 1 = 20 cm/s.
Tại t = 0 thì x = 5 ® vật ở vị trí biên.
® Các phát biểu đúng là: c, e.
Đáp án C
Câu 64: Một vật dao động điều hoà trên trục x’0x với chu kỳ T = 0,5s, Gốc toạ độ O là vị trí cân bằng của vật. Lúc t = 0 vât đi qua vị trí có li độ x = 3 cm, và vận tốc bằng 0. Phương trình dao động của vật:
A. x = 5cos(4π.t)(cm) B. x = 5cos(4π .t +π)(cm)
C. x = 3cos(4π.t +π)(cm) D. x = 3cos(4π.t)(cm)
Pt \(x=20cos\left(4\pi t+0\right)\) (cm).
Vận tốc \(v=-4\pi\cdot20\cdot sin\left(4\pi\cdot\frac{1}{8}\right)\approx253\left(cm/s\right)\)