Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Biên độ dao động A = 4cm
* Chu kì dao động T = 2s ⇒ ω = 2π/T = π rad/s
* Gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương
⇒ φ = - π/2 rad
Vậy phương trình dao động của vật là \(x\) = 4 cos ( πt - π/2 ) cm
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hoà
Cách giải :
Vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 10cm => A = 5cm
Tần số f = 20Hz =>ω = 40π (rad/s)
Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quĩ đạo =>φ = - π/2 (rad)
Phương trình dao động: x = 5 cos 40 t - π 2
Chu kì dao động của vật là:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{0,5}=2\) (s)
\(\Rightarrow\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\pi\) (rad/s)
Trong mỗi chu kì vật đi được quãng đường là \(4A\).
Sau thời gian 4 s = 2 chu kì vật đi được quãng đường là \(8A\)
Biên độ dao động của vật là:
\(A=\dfrac{32}{8}=4\) (cm)
Gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương \(\Rightarrow\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\)
Phương trình dao động của vật là:
\(x=4cos\left(\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm)
\(\omega=2\pi=\pi;A=4cm\)
\(t=0:x_0;vo>0\)
=> 0 = cos φ => vo = -Aωsinϕ > 0
=> φ = +_pi/2 => sinω < 0
chọn φ = -π/2 => x = 4cos(2πt - π/2)cm.
Chu kì dao động: \(T=2\pi/\omega=\pi/10(s)\)
Trong thời gian \(\pi/10\)s đầu tiên bằng đúng 1 chu kì, nên quãng đường đi được là 4A = 4.6=24 cm.
Biên độ dao động của vật: \(A=\dfrac{L}{2}=\dfrac{12}{2}=6cm\)
Tần số góc: \(\omega=2\pi f=2\pi\cdot2=4\pi\left(rad\right)\)
Mốc thời gian lúc vật qua VTCB ngược chiều dương nên \(\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\) (biểu diễn hình như dưới).
Vậy pt dao động là: \(x=Acos\left(\omega t+\varphi_0\right)=6cos\left(4\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\)