Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dùng công thức độc lập: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
Suy ra hệ:
\(A^2=3^2+\dfrac{(8\pi)^2}{\omega^2}\)
\(A^2=4^2+\dfrac{(6\pi)^2}{\omega^2}\)
Từ đó tìm được:
\(A=5cm\)
\(\omega=2\pi(rad/s)\)
Ban đầu, vật qua VTCB theo chiều âm, suy ra \(\varphi=\dfrac{\pi}{2}(rad)\)
Vậy PT dao động: \(x=5\cos(2\pi t+\dfrac{\pi}{2})cm\)
Chọn đáp án D
Tại t: dao động thứ hai có vận tốc là:
− 20 π 3 c m / s = − V 2 max 2 . 3 cm/s
và tốc độ đang giảm nên tại t pha dao động thứ 2 là 2π/3 rad.
Mà x1 và x2 lệch pha nhau π/3 suy ra tại t thì pha của x1 là π/3.
Suy ra A 1 = 3.2 = 6 cm.
A = A 1 2 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 cos φ = 6 2 + 10 2 + 2.6.10. cos π 3 = 14 c m
Suy ra khi pha dao động tổng hợp là − 2 π 3 thì li độ dao động tổng hợp là:
x = A . cos − 2 π 3 = − 7 c m .
Chọn A
+ Động năng và thế năng biến thiên với ω' = 2ω => T' = T/2
+ Thay (x1 = 4cm; v1 =40π√3 cm/s) và (x2 = 4√2 cm; v2 = 40π√2 cm/s) vào .ta được hệ phương trình hai ẩn A2 và
Giải hệ phương trình ta được ω = 10π rad/s => T = 0,2s => T' = 0,1 (s).
Chọn A
Thay cặp (x1, v1) và (x2, v2) vào hệ thức liên hệ giữa v và x:
A
2
-
v
2
w
2
=
x
2
ta được hệ phương trình hai ẩn
A
2
và
1
w
2
. Giải hệ phương trình ta được:
+ A 2 = 36 ⇒ A = 6 c m .
+ 1 w 2 = 1 400 ⇒ w = 20 r a d / s .
Áp dụng công thức độc lập, ta có: \(A^2 = x^2+\frac{v^2}{\omega^2} \Rightarrow\) \(8^2+\frac{12^2}{\omega^2} = 6^2+\frac{16^2}{\omega^2} \Rightarrow \omega = 2 \ (rad/s) \Rightarrow f = \frac{1}{\pi} \ Hz\)
Vì sao w=2 vậy ạ