Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Từ đồ thị ta có A 1 = 3 c m
+ Cũng theo đồ thị ta thấy cứ một ô ngang theo trục thời gian là 0,1 s.
+ Quan sát đồ thị ta thấy thời gian dao động D2 đi từ vị trí cân bằng đến biên mất thời gian là 2 ô nên
+ Gọi ∆ t 1 là thời gian kể từ lúc D1 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên qua vị trí cân bằng. Từ đồ thị ta có:
+ Gọi ∆ t 2 là thời gian kể từ lúc D2 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên đến biên âm. Từ đồ thị ta có:
=> Chọn A.
Đáp án A
Từ đồ thị ta thấy :
Cũng theo đồ thị thì ta thấy cứ một ô ngang theo trục thời gian là 0,1s
Quan sát đồ thị ta thấy thời gian dao động D 2 đi từ VTCB ra biên mất thời gian là 2 ô nên :
Gọi ∆ t 1 là thời gian kể từ lúc D 1 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên qua VTCB:
Gọi ∆ t 2 là thời gian kể từ lúc D 2 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên đến biên âm
Trong dao động cưỡng bức, biên độ đạt cực đại khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
Suy ra \(1,25 < f_0 < 1,3\)
→ \(2,5\pi < \omega < 2,6\pi\)
Có \(k = m \omega ^2\) → \(13,3 < k < 14,4\)
→ \(k \approx 13,64 N/m\).
ban đầu V=1/2
=>> = 1/4 W
=>> = 3/4 W
=>> x= A
Tại thời điểm a=15pi=1/2 a max
=>> x=1/2 A
Vì thế năng đang tăng nên ban đầu vật ở Vị trí x= A đến vị trí x= A/2 theo chiều +. vậy góc quay được là 90 độ hay T/4 chu kì
Ban đầu để cho:
a max=30pi=.A
v max=3=w.A
2 Pt trên suy ra w=10pi
vậy T= 0,2s
Vậy sau 0,05s vật sẽ có gia tốc 15pi
Chọn đáp án A
Từ đồ thị, ta có: T ' = T 2 = ( 65 − 5 ) .10 − 3 ⇒ T = 0 , 12 s
x 1 ⊥ x 2 → A 2 = A 1 2 + A 2 2 E 2 E 1 = A 2 2 A 1 2 = 3 ⇒ A 2 2 = 3 A 1 2 ⇒ A = 4 3 . A 2 2 ⇒ E = 4 3 E 2 ( 1 ) t = 0 E t 2 = 28 , 125 J x 2 → t = 5 s = T 24 ⏟ 15 ° E t 2 = E 2 x 2 = A t = 0 → x 2 A 2 = cos 15 ° ⇒ E 2 = E t 2 cos 15 ° 2 → ( 1 ) E = 4 3 E 2 . E t 2 cos 15 ° 2 ≈ 40 , 2 m J