Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thời gian vật thứ hai đến B là:
\(8+2=10\left(s\right)\)
Vận tốc của vật thứ nhất là:
\(v_1=\dfrac{S}{t_1}=\dfrac{32}{8}=4\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Vận tốc của vật thứ hai là:
\(v_2=\dfrac{S}{t_2}=\dfrac{32}{10}=3,2\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Khi vật thứ nhất đến B thì vật thứ hai đi được quãng đường dài là:
\(S_1=v_2.t_1=3,2.8=25,6\left(m\right)\)
Ta có phương trình quãng đường:
Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1s đến thời điểm t2 = 4s:
Câu 1 :
a, Vận tốc của vật là :
v=\(\frac{AB}{t_1}=\frac{32}{8}=4\)(m/s)
Có : C là trung điểm của AB nên AC=CB =\(\frac{1}{2}AB=\frac{1}{2}.32=16\left(m\right)\)
Thời gian vật đi từ A đến C là :
t=\(\frac{AC}{v}=\frac{16}{4}=4\left(s\right)\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
a, v=s/t
= 32/8
=4 m/s
b, vì C là tđ của AB
=> AC=1/2AB=16 m
Mà đi từ A-> B mất 8 s
=> đi từ A-> C mất 4s