Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường v max = ωA = 2 π . 3 = 6 π cm / s .
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N: ∆ φ = 2 π ∆ x λ = 2 π 7 λ 3 λ = 4 π + 2 π 3 rad .
+ Taị thời điểm t1 điểm M có tốc độ v1 = vmax = 6π cm/s.
→ Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được
v N = 1 2 v max = 1 2 . 6 π = 3 π cm / s .
Đáp án C
Phương trình sóng tại M:
Ở thời điểm t= 1 6 chu kì một điểm M có độ dịch chuyển U M = 2cm nên:
Chọn đáp án B
Đặt A B = l = 50 c m , bước sóng λ = v . T = 8 c m .
Khi hai nguồn dao động cùng pha,số vân có biên độ dao động cực đại bằng số giá trị của k thoả mãn
− l λ < k < l λ ⇒ − 6,25 < k < 6,25 ⇒ k = 0, ± 1,...., ± 6.
→ Có 13 vân cực đại, vân chính giữa là vân cực đại bậc k = 0, vân cực đại gần B nhất là vân bậc 6. Điểm M trên đường Bx vuông góc với AB sóng có biên độ cực đại và M gần B nhất thì M là giao điểm của Bx và vân cực đại bậc 6, MA – MB = k.λ= 6.8 = 48 cm.
⇒MA = MB + 48 (cm). MB⊥AB
⇒ M A 2 = A B 2 + M B 2 ⇔ ( M B + 48 ) 2 = A B 2 + M B 2 ⇔ M B 2 + 96 M B + 48 2 = 50 2 + M B 2 ⇔ M B = 50 2 − 48 2 96 = 2,04 c m
Đáp án B
Đặt AB =l = 50 cm, bước sóng λ = v.T = 8cm.
Khi hai nguồn dao động cùng pha,số vân có biên độ dao động cực đại bằng số giá trị của k thoả mãn
- 1 λ < k < 1 λ ⇒ - 6 , 25 < k < 6 , 25 ⇒ k = 0 , ± 1 , . . . , ± 6
→ Có 13 vân cực đại, vân chính giữa là vân cực đại bậc k = 0, vân cực đại gần B nhất là vân bậc 6. Điểm M trên đường Bx vuông góc với AB sóng có biên độ cực đại và M gần B nhất thì M là giao điểm của Bx và vân cực đại bậc 6, MA – MB = k.λ= 6.8 = 48 cm.
⇒ MA = MB + 48 (cm). MB⊥AB
⇒ MA 2 = AB 2 + MB 2 ⇔ ( MB + 48 ) 2 = AB 2 + MB 2 ⇔ MB 2 + 96 MB + 48 2 = 50 2 + MB 2 ⇔ MB = 50 2 - 48 2 96 = 2 , 04 cm
Đáp án C
+ Từ phương trình sóng, ta có ω = 20 π rad / s → T = 0 , 1 s .
=> Bước sóng của sóng λ = vT = 60 . 0 , 1 = 6 cm .
Đáp án A
+ Chu kì dao động của sóng T = λ/4 = 4/200 = 0,02 s.