Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
(1) Đúng. Khi cạnh tranh gay gắt, một số cá thể sẽ tách đàn nhằm tìm kiếm nơi ở, nguồn sống, bạn tình ở nơi khác, giảm sự cạnh tranh ở quần thể gốc.
(2) Đúng. Khi nguồn sống hạn hẹp, không gian chật chội, nguồn thức ăn không đủ để nuôi tất cả cá thể thì giữa các cá thể sẽ xảy ra cạnh tranh gắt gao để tranh dành nguồn sống.
(3) Đúng. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa và nguồn sống của môi trường, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
(4) Sai. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi mật độ quần thể tăng quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp.
Đáp án C.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:
3
×
4
2
=
48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là
3
×
(
78
+
48
)
=
378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là
3
×
78
=
234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là
2342
×
3
×
4
=
210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường:
1
×
3
×
4
=
12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Đáp án C.
Xét phép lai tự thụ: A a B b × A a B b .
® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.
® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.
Đáp án A.
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao cũng không giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
Đáp án C.
Thông tin thêm: Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
Đáp án C.
(1) Đúng. Hai cây (P) thuần chủng tương phản về kiểu hình cho đời con F1 mang một kiểu hình khác ® tương tác gen không alen hoặc tương tác gen alen kiểu trội không an toàn. Mà F2 có 4 tổ hợp ® F1 dị hợp tử một cặp gen ® tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn.
Vì trong tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn, mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình nên đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2) Đúng. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp vì cây đồng hợp và dị hợp có kiểu hình khác nhau.
(3) Sai. Nếu cho hoa đỏ giao phấn với hoa trắng: A A × a a → 100 A a (hoa hồng)
(4) Đúng. Đây là kiểu tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn.
Đáp án B.
Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường cảu thời tiết như lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh,... hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
Đáp án C.
Tỉ lệ aa = 0,49 ® tần số alen a = 0,7 ® A = 0,3 ® tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,7 ´ 0,3 ´ 2 = 0,42.
® Số cá thể dị hợp (Aa) trong quần thể trên là 15000 ´ 0,42 = 6300.