Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Vì các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau nên ta có :
Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các kiểu hình riêng
→ ( 3: 1) x (1 : 2 :1) = 3:6:3:1:2:1
Chọn B.
Tỷ lệ kiểu hình chung:
( 3 : 1) x ( 1 : 2 : 1) = 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
Đáp án C
Tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng 2 là 1:2:1. Trong trường hợp các tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng là: (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1:1
Đáp án A
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm các kiểu gen:
Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:
0,075 + 0,025 + 0,00625.2 = 0,1125. Vậy 1 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có thêt mang các kiểu gen sau:
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 0,2125. Vậy 2 sai.
Kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,25.0,5.0,2 =0,025.
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội: 1-0,025 =0,975. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 3 sai.
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là: 1-0,025-0,1125 = 0,8625. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 4 sai.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Đáp án B.
- (1) đúng. Vì ♀ A B a b D d x ♂ A B a b D d = A B a b × A B a b D d × D d
Sẽ cho đời con có số kiểu gen 10.3 = 30 kiểu gen.
Sẽ cho đời con có số kiểu hình 4.2 = 8 kiểu hình.
- Phép lai P: ♀ A B a b D d ♂ A B a b D d thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
a b a b d d = 0 , 04 → a b a b = 0 , 04 ÷ 1 4 = 0 , 16
- (2) đúng. Vì kiểu hình có 2 trội gồm A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-
Có tỉ lệ 0,06 x 1 4 + 0,09 x 3 4 + 0,09 x 3 4 = 0,3 = 30%.
- (3) đúng. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,09 x 1 4 + 0,09 x 1 4 + 0,16 x 3 4 = 0,165 = 16,5%.
- (4) sai. Vì kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen gồm có A B a b D d và A b a B D d có tỉ lệ là:
A B a b D d = 2 x 0,16 x 1 2 = 0,16
A b a B D d = 2 x 0,01 x 1 2 = 0,01
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ:
0,16 + 0,01 = 0,17
- (5) đúng. Vì trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A - B - D - A A B B D D = 0 , 66 × 3 4 0 , 16 × 1 4 = 8 99
- Như vậy có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5).
Chọn D
3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) × 1 ⇒ AaBbDD × AabbDD.
Đáp án D
3:3:1:1 = (3:1)(1:1)1
Phép lai AaBbDD × AabbDD thoả mãn tỷ lệ trên.
Đáp án A
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần
(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16
(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256
→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256
(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái
Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.
(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:
+ 2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64
+ 4 tính trạng trội: C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256
Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256
Đáp án D
Một phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tính trạng thứ hai là 1:1. Biết các gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Tỉ lệ chung về kiểu hình ở cả hai tính trạng là: (3:1)(1:1) = 3:3:1:1