Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi mẫu số của phân số ban đầu là x ( x khác 0 )
=> Tử số của phân số ban đầu là x - 1
=> Phân số ban đầu có dạng \(\frac{x-1}{x}\)
Thêm vào mẫu 4 đơn vị và bớt ở tử 4 đơn vị thì được phân số mới = 1/2
=> Ta có phương trình : \(\frac{x-1-4}{x+4}=\frac{1}{2}\)
<=> \(\frac{x-5}{x+4}=\frac{1}{2}\)
<=> 2( x - 5 ) = x + 4
<=> 2x - 10 = x + 4
<=> 2x - x = 4 + 10
<=> x = 14 ( tmđk )
=> Tử số của phân số ban đầu = 14 - 1 = 13
+) Tử số ban đầu gọi là x (x: nguyên, dương)
Khi đó mẫu số ban đầu là 11 +x
+) Sau khi thêm 3 vào tử số ban đầu => Tử số mới gọi là 3+x
Sau khi giảm 4 đơn vị ở mẫu số ban đầu là 11+x-4 hay 7+x
Vì sau khi thêm và bớt ở từ và mẫu số, ta có phân số mới bằng phân số \(\dfrac{3}{4}\) nên:
\(\dfrac{3+x}{7+x}=\dfrac{3}{4}\\ < =>3\left(7+x\right)=4\left(3+x\right)\\ < =>21+3x=12+4x\\ < =>3x-4x=12-21\\ < =>-x=-9\\ =>x=9\left(TMĐK\right)\)
=> Tử số ban đầu là 9. Mẫu số ban đầu là : 9+11= 20
Vậy: Phân số ban đầu là \(\dfrac{9}{20}\)
Gọi tử số của phân số ban đầu là x
Mẫu số của phân số ban đầu là x+13
Tử số của phân số mới là x+3
Mẫu số của phân số mới là x+13-4= x+9
Phân số mới là \(\frac{x+3}{x+9}\)
Theo bài ra ta có phương trình
\(\frac{x+3}{x+9}\)= \(\frac{3}{5}\)
bạn tự giả phương trình nhé thì sẽ được x=6
=> tử số của phân số ban đầu là 6
Mẫu số của phân số ban đầu là 6+13=19
Vậy phân số ban đầu là \(\frac{6}{19}\)
Gọi tử số của phân số đó là \(a\left(a\in Z/a\ne-18;-14\right)\)
Do tử số bé hơn mẫu số 18 đơn vị nên mẫu số là a + 18
Phân số đó là : \(\frac{a}{a+18}\)
Phân số mới là : \(\frac{a+5}{a+14}\)
Ta có phương trình :
\(\frac{a+5}{a+14}=\frac{4}{7}\)
\(\Rightarrow4\left(a+14\right)=7\left(a+5\right)\)
\(\Leftrightarrow4a+56=7a+35\)
\(\Leftrightarrow3a=-21\)
\(\Leftrightarrow a=-7\left(tm\right)\)
Vậy tử số là - 7
Mẫu số là : - 7 + 18 = 11
Phân số ban đầu là : \(\frac{-7}{11}\)
Gọi mẫu số của phân số đó là a \(\left(a\ne0;3\right)\)
Do tử số nhỏ hơn mẫu số 8 đơn vị nên tử số là a - 8
Phân số cần tìm là : \(\frac{a-8}{a}\)
Nếu thêm 2 đơn vị vào tử và bớt đi 3 đơn vị ở mẫu , ta được phân số mới là : \(\frac{a-6}{a-3}\)
Mà phân số mới bằng \(\frac{3}{4}\)
Ta có phương trình :
\(\frac{a-6}{a-3}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow4\left(a-6\right)=3\left(a-3\right)\)
\(\Leftrightarrow4a-24=3a-9\)
\(\Leftrightarrow a=15\)
Vậy mẫu số là 15
Tử số là 15 - 8 = 7
Phân số cần tìm là : \(\frac{7}{15}\)
Gọi tử số là x
Mẫu số là: x+8
Theo đề bài ta có:
\(\frac{x+2}{x+8-3}=\frac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x+2}{x+5}=\frac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow3\cdot\left(x+5\right)=4\cdot\left(x+2\right)\)
\(\Leftrightarrow3x+15=4x+8\)
\(\Leftrightarrow-x=-7\)
\(\Leftrightarrow x=7\)
Suy ra: tử số là 7
Mẫu số là: 7+8 = 15
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{7}{15}\)
Gọi phân số ban đầu là abab, ta có: a+b=29a+b=29 (1)(1)
và a−2b−2=14a-2b-2=14
⇒b−2=4(a−2)⇒b-2=4(a-2)
⇒b−2=4a−8⇒b-2=4a-8
⇒b=4a−6⇒b=4a-6
Thay vào (1)(1), ta có:
a+4a−6=29a+4a-6=29
⇒5a−6=29⇒5a-6=29
⇒5a=29+6=35⇒5a=29+6=35
⇒a=35:5=7⇒a=35:5=7
Vậy phân số trên có tử bằng 77
Gọi mẫu số của phân số đó là x ( x khác 0 )
=> Tử số của phân số đó = 29 - x
=> Phân số cần tìm có dạng \(\frac{29-x}{x}\)
Bớt cả tử và mẫu đi 2 đơn vị ta được phân số mới có giá trị = 1/4
=> Ta có phương trình : \(\frac{29-x-2}{x-2}=\frac{1}{4}\)
<=> \(\frac{27-x}{x-2}=\frac{1}{4}\)
<=> 4( 27 - x ) = x - 2
<=> 108 - 4x = x - 2
<=> -4x - x = -2 - 108
<=> -5x = -110
<=> x = 22 ( tmđk )
=> Tử số của phân số đó là 29 - 22 = 7