Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi phân số ban đầu là abab, ta có: a+b=29a+b=29 (1)(1)
và a−2b−2=14a-2b-2=14
⇒b−2=4(a−2)⇒b-2=4(a-2)
⇒b−2=4a−8⇒b-2=4a-8
⇒b=4a−6⇒b=4a-6
Thay vào (1)(1), ta có:
a+4a−6=29a+4a-6=29
⇒5a−6=29⇒5a-6=29
⇒5a=29+6=35⇒5a=29+6=35
⇒a=35:5=7⇒a=35:5=7
Vậy phân số trên có tử bằng 77
Gọi mẫu số của phân số đó là x ( x khác 0 )
=> Tử số của phân số đó = 29 - x
=> Phân số cần tìm có dạng \(\frac{29-x}{x}\)
Bớt cả tử và mẫu đi 2 đơn vị ta được phân số mới có giá trị = 1/4
=> Ta có phương trình : \(\frac{29-x-2}{x-2}=\frac{1}{4}\)
<=> \(\frac{27-x}{x-2}=\frac{1}{4}\)
<=> 4( 27 - x ) = x - 2
<=> 108 - 4x = x - 2
<=> -4x - x = -2 - 108
<=> -5x = -110
<=> x = 22 ( tmđk )
=> Tử số của phân số đó là 29 - 22 = 7
Gọi mẫu số của phân số đó là a \(\left(a\ne0;3\right)\)
Do tử số nhỏ hơn mẫu số 8 đơn vị nên tử số là a - 8
Phân số cần tìm là : \(\frac{a-8}{a}\)
Nếu thêm 2 đơn vị vào tử và bớt đi 3 đơn vị ở mẫu , ta được phân số mới là : \(\frac{a-6}{a-3}\)
Mà phân số mới bằng \(\frac{3}{4}\)
Ta có phương trình :
\(\frac{a-6}{a-3}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow4\left(a-6\right)=3\left(a-3\right)\)
\(\Leftrightarrow4a-24=3a-9\)
\(\Leftrightarrow a=15\)
Vậy mẫu số là 15
Tử số là 15 - 8 = 7
Phân số cần tìm là : \(\frac{7}{15}\)
Gọi tử số của phân số ban đầu là x
Mẫu số của phân số ban đầu là x+13
Tử số của phân số mới là x+3
Mẫu số của phân số mới là x+13-4= x+9
Phân số mới là \(\frac{x+3}{x+9}\)
Theo bài ra ta có phương trình
\(\frac{x+3}{x+9}\)= \(\frac{3}{5}\)
bạn tự giả phương trình nhé thì sẽ được x=6
=> tử số của phân số ban đầu là 6
Mẫu số của phân số ban đầu là 6+13=19
Vậy phân số ban đầu là \(\frac{6}{19}\)
Vì là toán lớp 8 nên
Gọi tử phân số ban đầu là \(x\)(\(x\ne-3\))
Phân số ban đầu là :\(\frac{x}{x+3}\)
Theo bài ra ta có phương trình \(\frac{x+2}{x+3+2}=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x+2}{x+5}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow2.\left(x+2\right)=x+5\) ( dấu suy ra vì chứa ẩn ở mẫu )
\(\Leftrightarrow2x+4=x+5\)
\(\Leftrightarrow2x-x=5-4\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Vậy phân số đó là: \(\frac{1}{1+3}=\frac{1}{4}\)
Gọi phân số đó là a/b => b - a = 3 và :
\(\frac{a+2}{b+2}=\frac{1}{2}\Rightarrow2\left(a+2\right)=b+2\Rightarrow2a+4=b+2\Rightarrow b=2a+2\)
Thay b vào biểu thức ban đầu ta có :
2a + 2 - a = 3
2a - a = 3 - 2
a = 1
=> b = 1 + 3 = 4
Vậy, ps ban đầu là 1/4
Gọi tử số của phân số đó là \(a\left(a\in Z/a\ne-18;-14\right)\)
Do tử số bé hơn mẫu số 18 đơn vị nên mẫu số là a + 18
Phân số đó là : \(\frac{a}{a+18}\)
Phân số mới là : \(\frac{a+5}{a+14}\)
Ta có phương trình :
\(\frac{a+5}{a+14}=\frac{4}{7}\)
\(\Rightarrow4\left(a+14\right)=7\left(a+5\right)\)
\(\Leftrightarrow4a+56=7a+35\)
\(\Leftrightarrow3a=-21\)
\(\Leftrightarrow a=-7\left(tm\right)\)
Vậy tử số là - 7
Mẫu số là : - 7 + 18 = 11
Phân số ban đầu là : \(\frac{-7}{11}\)
Gọi tử số của phân số ban đầu là x (x nguyên, x ≠ 0; x ≠ -2) thì mẫu số của phân số đầu là x + 3
Nếu thêm 2 đơn vị cho cả tử số và mẫu số thì tử số của phân số mới là x + 2 và mẫu số mới là x + 3 + 2 = x + 5
Biết rằng phân số mới có giá trị bằng \(\dfrac{1}{2}\) nên có phương trình:
\(\dfrac{x+2}{x+5}=\dfrac{1}{2}\)
Giải phương trình trên:
\(\dfrac{x+2}{x+5}=\dfrac{1}{2}\) ⇔ \(\dfrac{2\left(x+2\right)}{2\left(x+5\right)}\) = \(\dfrac{x+5}{2\left(x+5\right)}\)
⇔ 2(x+2) = x + 5
⇔ 2x + 4 = x + 5
⇔ 2x - x = 5 - 4
⇔ x = 1
Vậy tử số của phân số ba đầu là 1 thì mẫu số là 1 + 3 = 4
Phân số ban đầu là \(\dfrac{1}{4}\)
Gọi mẫu số của phân số ban đầu là x ( x khác 0 )
=> Tử số của phân số ban đầu là x - 1
=> Phân số ban đầu có dạng \(\frac{x-1}{x}\)
Thêm vào mẫu 4 đơn vị và bớt ở tử 4 đơn vị thì được phân số mới = 1/2
=> Ta có phương trình : \(\frac{x-1-4}{x+4}=\frac{1}{2}\)
<=> \(\frac{x-5}{x+4}=\frac{1}{2}\)
<=> 2( x - 5 ) = x + 4
<=> 2x - 10 = x + 4
<=> 2x - x = 4 + 10
<=> x = 14 ( tmđk )
=> Tử số của phân số ban đầu = 14 - 1 = 13