Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
ü Quy ước:A1 quy định tím; A2 quy định đỏ; A3 quy định vàng; A4 quy định hồng; A5 quy định trắng.
ý I sai vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp là kiểu gen.
þ II đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng (A5A5) thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng (A4A5).
ý III sai vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%.
þ IV đúng vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với nhau sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen là sơ đồ lai.
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Kết quả của phép lai 1 g Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Kết quả của phép lai 2 g Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
Quy ước: A1 quy định hoa tím; A2 quy định hoa đỏ; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng; A5 quy định hoa trắng (A1>A2>A3>A4>A5).
- I sai. Vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp =10 kiểu gen.
- II đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng A5 A5 thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng A4A5
- III sai. Vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%. Ví dụ phép lai A1A4 Í A3A4 g A4A4 = 25%
- IV đúng. Vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với nhau sẽ có tối đa =10 sơ đồ lai.
Chọn D
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: n ( n + 1 ) 2 kiểu gen hay C n 2 + n
Cách giải:
Từ phép lai 1 ta suy ra được: tím > đỏ > vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được: vàng > hồng > trắng
→ tím (a1) > đỏ (a2) > vàng (a3) > hồng (a4) > trắng (a5);
Số kiểu gen tối đa là C 5 2 + 5 = 15 Số iểu gen của từng loại kiểu hình là: tím: 5; đỏ: 4; vàng: 3; hồng: 2; trắng: 1; số kiểu gen không có a3: C 4 2 + 5 = 10
Số phép lai tối đa là: C 15 2 + 15 = 120
Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là: C 10 2 + 10 = 50
Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng:
→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng
Vậy số phép lai thỏa mãn là 120 – 55 – 15 = 50.
Đáp án C
Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4
→ Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng
I sai.
II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3
III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4
IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là
Chọn D
Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa vàng; aabb: quy định hoa trắng.
- I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).
- II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
- III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là: Aabb × AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
- IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
¶ Quy ước:
A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa vàng;
aabb quy định hoa trắng.
þ I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).
þ II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
þ III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
þ IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.
Chọn D
Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).
II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
III đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
IV đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb
Đáp án C
F2 phân li 9:3:3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung:
A-B-: hoa đỏ; A-bb:hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng.
P: AAbb × aaBB →F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I sai, khi cho 2 cây hoa đỏ: AaBb × AaBb → cho tối đa 9 loại kiểu gen
II đúng; AAbb × A-bb → 100% hoa vàng; Aabb × Aabb → 75% hoa vàng : 25% hoa trắng
III sai, cây hoa vàng chiếm 3/16; cây hoa vàng thuần chủng chiếm 1/16 → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3
IV đúng, cây hoa vàng ở F2: 1AAbb:2Aabb → tự thụ thu được aabb = 2 3 x 1 4 = 1 6
Chọn C
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
* Quy ước: A1 quy định tím; A2 quy định đỏ;
A3 quy định vàng; A4 quy định hồng; A5 quy định trắng.
- I sai vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp là 5×(5 – 1) ÷ 2 = 10 kiểu gen.
- II đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng (A5A5) thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng (A4A5).
- III sai vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%.
- IV đúng vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với nhau sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen là 4×(4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.