Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
F1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.
Quy ước gen:
A-B- : đỏ
A-bb : hồng
aaB- : vàng
aabb : trắng
→ F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ → I sai
→ Các cây F1 hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gen giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → II sai
Lai phân tích cây F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb → Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25% → III đúng
Fa phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1 → IV sai
Đáp án D
F1 phân ly 9:6:1 → tương tác bổ sung:
I. Cây hoa hồng có KG: AAbb và Aabb (hoặc aaBB và aaBb).
→ Có 2 loại KG qui định hoa màu hồng → I đúng.
II. Cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ KG: 1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb. KG AaBb cho nhiều loại giao tử nhất là 4 loại → II đúng.
III. Giao tử của các cây hoa màu đỏ F1 là: 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab.
Tạp giao các cây hoa đỏ F1: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) × (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab)
F2: vàng aaB- = (2/9)2 + 2×2/9×1/9 = 8/81 ≈ 0,098765 = 9,877% → III đúng.
IV. Cây hoa trắng ở F2 KG aabb = (1/9)2 = 1/81 → IV đúng.
Cả 4 ý đúng.
Đáp án B
- Giả sử hai cặp alen quy định màu hoa là A, a và B, b
P : hoa hồng x hoa hồng → F1 hoa đỏ (100%); F1 x F1 → F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng (tỉ lệ của tương tác bổ sung)
Nhận thấy F2 có 16 tổ hợp → F1 cho 4 giao tử (hay F1 dị hợp 2 cặp gen), kiểu gen của F1 là AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb → F2 : 9 A-B- (hoa đỏ): 3A-bb (hoa hồng) : 3aaB- (hoa hồng) : laabb (hoa trắng)
- I đúng, cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen là AAbb và aaBB.
- II sai vì trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng AAbb và aaBB chiếm tỉ lệ là 2/6 = 1/3.
- III đúng, vì cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với cây hoa trắng
F2 : (1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4AaBb) x (aabb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab
F3: 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Kiểu hình : 4 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng
- IV đúng, vì
F1 (AaBb) x aabb → Fb : lAaBb : lAabb : laaBb : laabb
Kiểu hình : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án D
Có Dd x Dd → 3/4 D- :1/4 dd
Phép lai Dd x Dd → A-B-D- = 49,5% nên A-B-=49,5%=66=%
Theo hệ thức Decatto ta có:
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng. A B a b x A B a b cho thế hệ sau 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Dd x Dd cho thế hệ sau 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
→ Số kiểu gen tạo ra từ phép lai trên là: 10.3 = 30 kiểu gen, số kiểu hình = 4.2 = 8 kiểu hình
(2) sai Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng lặn aabbdd=1/4 x 16%=4%
(3) sai. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ: 95.1/4+9%.1/4+16%.3/4=16,5%
(4) sai. Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen A B a b D d × A b a B D d chiếm tỉ lệ:
→ Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm : 4:49,5%=8/99
Chọn B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)
à A-B-: đỏ
A-bb; aaB-: vàng
aabb : trắng
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai
AABB / A-B- = 1/9
II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai
(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb
AB = 4/9
à A-B-= 4/9
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb
Ab = aB = ab = 1/3
à 2 vàng; 1 trắng
Đáp án A
Đỏ: A_B_
Hồng: A_bb; aaB_
Trắng: aabb
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9 A_B_: 3A_bb: 3aaB_: 1aabb
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. à đúng, AABB; AaBB; AABb; AaBb
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3. à các cây hồng: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB à hồng dị hợp tử = 2/3
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. à đúng,
F2: (1AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb) x aabb
G: 4AB; 2Ab; 2aB; 1ab ab
F3: 4 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27. à sai
F2: (1AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb) x (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb)
G: 4AB; 2Ab; 2aB; 1ab 2Ab; 2aB; 2ab
à hoa trắng =
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (III). → Đáp án A.
Quy ước : A-B- : đỏ ; A-bb + aaB- : hoa hồng ; aabb: trắng.
P: Cây hoa hồng × Cây hoa hồng
F1: 100% hoa đỏ × F1
F2 có tỉ lệ = 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng.
Ở F2 có 4 KG quy định hoa đỏ (AABB, AaBB, AABb, AaBb). → I đúng.
F2 có 4 loại KG quy định hoa hồng. Đó là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2 aaBb. → tỉ lệ KG dị hợp = 4/6 = 2/3. → II đúng.
Các cây hoa đỏ F2 cho 4 loại giao tử là 4/9 AB, 2/9Ab, 2/9 aB, 1/9 ab. Các cây hoa trắng chỉ cho giao tử ab.
→ Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : 1/9aabb. → Kiểu hình = 4 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.
→ III đúng.
Cây hoa hồng F2 có 3 loại giao tử với tỉ lệ là 1/3Ab, 1/3aB, 1/3ab. Cây hoa đỏ F2 có các loại giao tử là: 4/9 AB, 2/9Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.
→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3 = 4/9 + 1/3×2/9×2 = 10/27. Tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 = 1/9×1/3 = 1/27. → IV sai.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II), và (III) → Đáp án A
Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb+aaB-:hoa hồng; aabb: trắng
P: Cây hoa hồng × cây hoa hồng
F1: 100% hoa đỏ × F1
F2: có tỉ lệ = 9 đỏ : 6 hồng :1 trắng
Ở F2 có 4 KQ quy định hoa đỏ ( AABB, AaBB, AABb, AaBb) → đúng
F2 có 4 loại KG quy định hoa hồng. Đó là 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aabB → tỉ lệ KG dị hợp =4/6 = 2/3 → II đúng
Các cây hoa đỏ F2 có 4 loại giao tử là . Các cây hoa trắng chỉ cho giao tử ab
→ Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
Kiểu hình = 4 đỏ :4 hồng : 1 trắng
→ III đúng
Cây hoa hồng F2 có 3 loại giao tử với tỉ lệ là →. Cây hoa đỏ F2 có các loại giao tử
→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở . Tỉ lệ cây hoa trắng ở → IV sai
Chọn đáp án A.
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm:
56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng, 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng
" Tỉ lệ F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng:1 hoa trắng.
" Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.
* Quy ước: A-B-: hoa đỏ A-bb: hoa hồng
aaB-: hoa vàng aabb: hoa trắng
P dị hợp tử 2 cặp gen
F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb
→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb
Kiểu hình: 1 đỏ :1 hồng :1 vàng:1 trắng
I sai. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
II sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
AABB giảm phân chỉ cho 100%AB
AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
III đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.
IV sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.