Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\%Cu_{\left(CuFeS_2\right)}=\dfrac{64}{64+56+32.2}.100=34,78\%\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{34,78}{100}.\dfrac{80.1000}{100}=278,24\left(kg\right)\)
\(\%Cu_{\left(Cu_2S\right)}=\dfrac{64.2}{64.2+32}.100=80\%\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{80}{100}.\dfrac{80.1000}{100}=640\left(kg\right)\)
\(\%Cu_{\left(Cu_3FeS_3\right)}=\dfrac{64.3}{64.3+56+32.3}.100=55,81\%\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{55,81}{100}.\dfrac{80.1000}{100}=446,48\left(kg\right)\)
\(m_{Cu\left(max\right)}=m_{Cu\left(Cu_2S\right)}=640kg\)
Nửa tấn=500000g
2Al2O3-->4Al+3O2
Khối lượng Al2O3 nguyên chất trong nửa tấn quặng bô-xít là
500000.50%=250000(g)
Số mol của Al2O3 là
n=m/M=250000/102
=125000/51(mol)
Số mol của Al là
nAl=2nAl2O3=2.125000/51
=250000/51(mol)
Khối lượng của Al là
m=n.M=250000/51.27
=2250000/17( g)
Khối lượng của Al nguyên chất là
2250000/17-
(2250000/17.1.5%)
=2216250/17(g)
mFe2O3=1.90%=0,9(tấn)
b; Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
160 tấn 112 tấn
0,9 tấn a tấn
=>a=\(\dfrac{0,9.112}{160}=0,63\)(tấn)
mFe thu dc=0,63.90%=0,567(tấn)
c; Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
160 tấn 112 tấn
a tấn 1 tấn
a=\(\dfrac{160}{112}=1,43\)(tấn)
mFe2O3 cần lấy=1,43:80%=1,8(tấn)
K/lượng của Fe2O3 nguyên chất trong 250 tấn quặng hematit là :
250.60%=150(tấn)
=150000000(g)
Fe2O3+3CO-->2Fe+3CO2
Số mol của Fe2O3 là:
n=m/M=150000000:160
=937500(mol)
Số mol của Fe là:
nFe=2nFe2O3=2.937500
=1875000(mol)
K/lượng của Fe là:
m=n.M=1875000.56
=105000000(g)
K/lượng của Fe nếu hiệu suất chỉ đạt 90% là:
105000000.90%
=94500000(g)
=94,5 tấn
Mình không biết là đúng hay sai nha
Cảm ơn bạn nka! Nhưng tiếc là mình đã hoàn thành bài này xong rồi.
chứa % tạp chất vậy đó là bao nhiêu phần trăm em ơi?
\(n_{Fe} = \dfrac{5000.1000}{56} = \dfrac{625000}{7}\ kmol\\ n_{FeS_2\ đã\ dùng} = \dfrac{n_{Fe}}{H\%} = \dfrac{\dfrac{625000}{7}}{89,6\%} = 99649,23\ kmol\\ m_{quăng\ pirit} = \dfrac{m_{FeS_2}}{90\%} = \dfrac{99649,23.120}{90\%} = 13259897,33 (kg) = 13259,89(tấn)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5000\cdot10^6}{56}=\dfrac{625}{7}\cdot10^6\left(mol\right)\)
\(BTFe:\)
\(n_{FeS_2}=n_{Fe}=\dfrac{625}{7}\cdot10^6\left(mol\right)\)
\(n_{FeS_2\left(tt\right)}=\dfrac{\dfrac{625}{7}\cdot10^6}{89.6}=\dfrac{56000\cdot10^6}{7}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeS_2}=\dfrac{56000\cdot10^6\cdot120}{7}=960000\cdot10^6\left(g\right)=960000\left(tấn\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{960000\cdot100}{90}=1066666.67\left(tấn\right)\)
%Fe = 100% -4% = 96%
$m_{Fe} = 481,25.96% = 462(gam)$
$n_{Fe} = 462 : 56 = 8,25(kmol)$
Ta có : $a + b = 1(1)$
$m_{Fe_2O_3} = 1000a.64\% = 640a(kg)$
$\to n_{Fe_2O_3} = 640a : 160 = 4a(kmol)$
$m_{Fe_3O_4} = 1000b.69,6\% = 696b(kg)$
$\to n_{Fe_3O_4} = 696b : 232 = 3b(kmol)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe :
$4a.2 + 3b.3 = 8,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,75(tấn) ; b = 0,25(tấn)
CuO + H2 --> Cu + H2O
ta có : 2,4 tấn =2400000g
nCu =2400000/64=37500(mol)
theo PTHH : nCuO(trong quặng) =nCu=37500(mol)
mquặng=37500 . 80=3000000(g)
=>mCuO(tinh khiết)=3000000/100 .80=2400000(g)
=>nCuO(tinh khiết)=37500(mol)
Mà H =75% => nCuO(thực tế)=37500/75 .100=50000(mol)
số quặng cần lấy là :
50000 . 80=4000000(g)=4(tấn)
Vì H = 75% nên => mCu(theo lý thuyết ) = \(\dfrac{2,4.100}{75}=3,2\left(t\text{ấn}\right)=320\left(kg\right)\)
Ta có PTHH :
\(CuO+H2-^{t0}->Cu+H2O\)
Để điều chế được 64 kg Cu thì cần 80kg CuO
=> Để điều chế được 320 kg Cu thì cần x kg CuO
=> x = \(\dfrac{320.80}{64}=400\left(kg\right)\)
Vì CuO chiếm 80% khối lượng trong quặng nên => m(quặng) = \(\dfrac{400.100}{80}=500\left(kg\right)=5\left(t\text{ấn}\right)\)
Vậy...............