Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 8 loại kiểu hình = 2×4
→ 3 cặp NST nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng: a a b d b d = 0 , 030625 → b d b d = 0 , 1225 → b d = 0 , 35 là giao tử liên kết.
P: A a B D b d × A a B D b d ; f = 30 %
I đúng.
II đúng, tổng số kiểu gen là 10×3 = 40; số kiểu gen đồng hợp là 2×4 =8; số kiểu gen dị hợp là 30 – 8 = 22
III đúng, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-: AA; Aa; có 5 kiểu gen quy định B-D-
IV đúng, cây dị hợp 3 cặp gen:
A a ( A B a b + A b a B ) = 0 , 5 × ( 2 × 〖 0 , 35 〗 2 + 2 × 〖 0 , 15 〗 2 ) = 14 , 5 %
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Có 8 loại kiểu hình = 2×4 → 3 cặp NST nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng :
là giao tử liên kết, f= 30%
P :
I đúng.
II đúng, tổng số kiểu gen là 10×3 = 40 ; số kiểu gen đồng hợp là 2×4 =8; số kiểu gen dị hợp là 30 – 8 = 22
III đúng, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-: AA;Aa; có 5 kiểu gen quy định B-D-
IV đúng, cây dị hợp 3 cặp gen:
Quy ước :dài, a: tròn, B: sớm, b: muộn
TLKH tròn, muộn (ab//ab) = 144/3600 = 4%
Cây P tự thụ phấn và HVG ở 2 giới với tần số bằng nhau nên:
Tỉ lệ giao tử ab đực = tỉ lệ gtử ab cái = căn bậc 2 của 4% = 0,2 <25% nên ab là giao tử hoá vị
=> kiểu gen cây P: Ab//aB, tần số HVG = 0,2 x 2 = 0,4 = 4%
P: Ab// aB x Ab//aB, HVG ở 2 giới với tần số 4%
G: (0,2AB; 0,2ab, 0,3Ab; 0,3aB) (0,2AB; 0,2ab, 0,3Ab; 0,3aB)
Nhân vào thành các tổ hợp gen => xác định TLKH dài, muộn -> Nhân với 3600 = số cây dài, muộn.
(Chú ý chỉ nhân tlệ giao tử thể hiện kiểu hình dài, muộn chứ ko cần xđịnh hết các kiểu hình,
thậm chí nếu bạn đã tính nhiều lần có thể ap dụng ngay TLKH dài, muôn = 1 (0,3) (0,3) + 2(0,3)(0,2)
Đáp án B
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: 10
I đúng, số kiểu giao phối là : 55
Có 2 trường hợp của P
II đúng
III đúng
IV đúng
Đáp án B
Các phát biểu số I và II đúng.
Xét phép lai P:
Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.
Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.
Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình
Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.
Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.
g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.
- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.
Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%
- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.
g4 kiểu gen đồng
hợp:
g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất:
- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.
g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.
g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:
A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =
+ AaBb \(\dfrac{DE}{de}\) giảm phân cho 16 loại giao tử
+ AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử AB = Ab = aB = ab = 25%
\(\rightarrow\) muốn KG ở đề bài cho 16 loại giao tử thì cặp \(\dfrac{DE}{de}\) giảm phân cho 4 loại giao tử
\(\rightarrow\) xảy ra hiện tượng hoán vị gen
+ Sau khi giảm phân thu được giao tử AbDe = 4.5% \(\rightarrow\) tỷ lệ giao tử De = (4.5% : 25%) = 0.18 = dE (giao tử hoán vị) \(\rightarrow\) f = 36%
\(\rightarrow\)tỷ lệ giao tử DE = de = 0.5 - 0.18 = 0.32
+ P tự thụ: AaBb \(\dfrac{DE}{de}\) x AaBb \(\dfrac{DE}{de}\) (hoán vị 2 bên f = 36%)
+ KH mang tính trạng trội ở đời con (em xem lại đề xem có cho KH mang mấy tính trạng trội ko nha!. Nếu ko có em phải chia các TH mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng trội ....)