Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) Đúng. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là:
A
a
+
a
a
=
1
-
0
,
3
2
=
91
%
(2) Sai. Tỉ lệ gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm:
A
A
A
-
=
0
,
3
2
1
-
0
,
7
2
=
3
17
(3) Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm A A A - = 0 , 3 x 0 , 7 x 2 1 - 0 , 7 2 = 14 17
(4) Sai. Chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân bằng.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Tìm tần số alen A, A1, A2.
+ Cánh trắng chiếm 9%
→ Tần số A2 = 0,3.
+ Cánh xám và cánh trắng chiếm tỉ lệ 36% (Giải tích: 27% xám + 9% trắng = 36%)
→ A2 + A1 = 0,6
→ A1 = 0,6 - A2 = 0,6 – 0,3 = 0,3
→ A = 1 – 0,3 – 0,3 = 0,4
- Cá thể cánh đen đồng hợp có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ = 0,16.
→ Trong tổng số cá thể cánh đen, số cá thể đồng hợp chiếm tỉ lệ:
0,16/0,64 = 0,25 = 25%.
→ (1) đúng.
- Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ:
0,64 – 0,16 = 0,48 = 48%
→ (2) đúng.
- Cá thể cánh xem gồm có A1A1 và A1A2 chiếm tỉ lệ:
0,09 A1A1 : 0,18 A1A2 = 1 A1A1 : 2 A1A2
→ Trong số các cá thể cánh xám, tần số của A1=2/3; tần số A2=1/3.
→ Khi các thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh trắng chiếm tỉ lệ:
(1/3)2 = 1/9
→ (3) đúng.
- Cá thể cánh đen gồm có AA, AA1 và AA2 chiếm tỉ lệ:
0,16 AA : 0,2 AA1 : 0,24 AA2 = 2 AA : 3AA1 : 3 AA2
→ Trong số các cá thể cánh đen, tần số của A = 5/8; A1 = 3/16; tần số A2 = 3/16.
→ Khi các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh xám thuần chủng (kiểu gen A1A1) chiếm tỉ lệ:
(3/16)2 = 9/256
→ (4) đúng.
→ Đáp án B.
Đáp án C
1- đúng
2- Sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
3- đúng
4 – sai, ở quần thể vi khuẩn các alen đều biểu hiện ra kiểu hình nên tốc độ chọn lọc là như nhau
Đáp án C
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,33AA:2×0,3×0,7Aa:0,72aa ↔ 0,09AA:0,42Aa:0,49aa
Xét các phát biểu:
I đúng Aa + aa = 0,91 =91%
II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 0 , 09 0 , 09 + 0 , 42 = 3 17 → II sai
III Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn (Aa) là 0 , 42 0 , 43 + 0 , 09 = 14 17 → III sai.
IV Sai, chỉ sau 1 thế hệ thì quần thể đã đạt cân bằng di truyền
Đáp án C
Các phát biểu đúng 2,4
(1) sai. Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể, nó chỉ chọn lọc trong các kiểu hình có sẵn để giữ lại những kiểu hình thích nghi
(2) đúng. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể do chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, mà alen lặn nếu tồn tại ở thể dị hợp thì không biểu hiện kiểu hình nên không bị tác động
(3) sai. Chọn lọc tự nhiên tác động cả các thể và quần thể
(4) đúng. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen do alen trội biểu hiện ra kiểu hình
(5) sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
(6) sai. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể dựa theo sự biểu hiện kiểu hình, theo hướng thích nghi
Chọn A.
Các phát biểu đúng 2,4
Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể, nó chỉ chọn lọc trong các kiểu hình có sẵn để giữ lại những kiểu hình thích nghi
=> 1 sai
Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể do chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, mà alen lặn nếu tồn tại ở thể dị hợp thì không biểu hiện kiểu hình nên không bị tác động
=> 2 đúng
Chọn lọc tự nhiên tác động cả các thể và quần thể
=> 3 sai
Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen do alen trội biểu hiện ra kiểu hình
=> 4 đúng
Chọn lọc tự nhiên không tạo kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
=> 5 sai
Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể dựa theo sự biểu hiện kiểu hình, theo hướng thích nghi
=> 6 sai
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.
Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ.
Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Đáp án: C
Các phát biểu đúng là: (2)
Khi mà kiểu gen dị hợp có sức sống và khá năng sinh sản cao hơn hẳn so với kiểu gen đồng hợp, quần thể sẽ có xu hướng đưa về dạng : 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb và tần số alen trội, alen lặn sẽ có xu hướng bằng nhau
Đáp án B
Nhắc đến “nhân tố tiến hóa” ta nghĩ ngay đến thuyết tiến hóa hiện đại vì ở thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại mới có khái niệm các nhân tố tiến hóa.
(1) Đúng. Tác động của chọn lọc tự nhiên là đến khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Suy cho cùng là khả năng truyền lại vật chất di truyền cho đời sau thể hiện chủ yếu qua khả năng sinh sản.
(2) Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể. Trong khái niệm CLTN có nhắc đến CLTN là sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(3) Đúng. Đây là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, cụ thể là hiện tượng “thắt cổ chai”.
(4) Sai. Ta biết được giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Chọn A.