K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2018

+ Số nu của gen là (2550 : 3.4) . 2 = 1500 nu

+ Số nu 1 mạch của gen là: 1500 : 2 = 750 nu

+ Mạch 1 của gen có: A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 = 10

Ta có: A1 = T2 = (750 : 10) . 1 = 75 nu

T1 = A2 = 150 nu

G1 = X2 = 225 nu; X1 = G2 = 300 nu

+ Gọi số lần phiên mã của gen là k

+ Giả sử mạch 1 là mạch gốc ta có: Gmt = X1 . k = 300 . k = 1350 nu

suy ra k = 4.5 (loại)

+ Giả sử mạch 2 là mạch gốc ta có: Gmt = X2 . k = 225 . k = 1350 nu

suy ra k = 6 (thỏa mãn)

+ Số nu loại U môi trường cung cấp cho gen phiên mã 6 lần là: Umt = A2 . 6 = 150 . 6 = 900 nu

9 tháng 4 2022

Help đi Minh

9 tháng 4 2022

bình tĩnh đừng xoắn bro :)))

21 tháng 11 2016

1. Gọi x, y, z là số lần nhân đôi của các gen I, II, III (z ≥ y+1 ≥ x+2, x,y,z N)

- Tỉ lệ chiều dài chính là tỉ lệ số nu của các gen,

Theo đề bài ta có:

(2x - 1)NI + (2y - 1)NII + (2z - 1)NIII = 21.1* NIII (1)

5/8(2x - 1) + (2y - 1) + 5/4(2z - 1) = 105.5/4

5*2x + 8*2y + 10*2z = 234 (2)

Ta có: VT2x 2342x 2x = 2 x = 1

Thay x = 1 vào (2) ta có: 10*2z + 8*2y = 224

z ≥ y+1≥ x+2 10*2z + 8*2y ≥ 10*2y+1 + 8*2y = 28*2y

28*2y <= 224 y = 3, z = 4

Đáp số: Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 3 lần, gen III nhân đôi 4 lần

\(a,\)Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau :

- Nguyên tắc bổ sung : sự liên kết các nuclêôtit ở mạch khuôn với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào, trong đó A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô hay ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô hay ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn) : trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), còn một mạch mới được tổng hợp.

- 2 ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. Đó là nhờ quá trình tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.

\(b,\)Số nu của gen là: \(\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)

Ta có: \(\dfrac{7200}{2400}+1=4=2^2\)

\(\rightarrow\) Gen nhân đôi 2 lần

Số nu 1 mạch là : \(\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\) Số nu 2 mạch của gen là : \(\left\{{}\begin{matrix}T1=A2=20\%.1200=240\left(nu\right)\\G1=X2=30\%.1200=360\left(nu\right)\\X1=G2=40\%.1200=480\left(nu\right)\\A1=T2=10\%.1200=120\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Khi gen phiên mã 5 lần môi trường cung cấp 1200 nu loại \(U\)\(\rightarrow\) Mạch gốc có \(\dfrac{1200}{5}=240\left(nu\right)\)loại \(A\), mà \(A2=240\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\) Lấy mạch 2 làm mạch mã gốc

Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng...
Đọc tiếp
Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? 3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con ' sao mã tạo ra các mã sao ? 4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần , thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là 8,4 giây . Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây . Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng tế bào ?
0
Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng...
Đọc tiếp

Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? 3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con ' sao mã tạo ra các mã sao ? 4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần , thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là 8,4 giây . Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây . Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng tế bào ? Mọi người giúp mik với ạ ;-;

1
30 tháng 5 2021

Bạn chia nhỏ các bài ra để được trợ giúp nhé

27 tháng 11 2021

a) Tổng số nu của gen

N = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 nu

Có A - G = 20%N; A + G = 50%N

=> A = T = 35%N = 1050 nu

    G = X  = 15%N = 450 nu

Số nu trên mỗi mạch của gen : N1 = N2 = 3000/2 = 1500

Mạch 1 của gen có A1 = 50%N1 ; X1 = 25%N1

=> A1 = T2 = 50%N1 = 750nu

   T1 = A2 = 1050 - 750 = 300 nu 

   X1 = G2 = 25%N1 = 375 nu

  G1 = X2 = 450 - 375 = 75 nu

b) - Gen phiên mã từ mạch 1 :

Amt = T1 = 300 ; Umt = A1 = 750

Gmt = X1 = 375; Xmt = G1 = 75

- Gen phiên mã từ mạch 2 :

Amt = T2 = 750 ; Umt = A2 = 300

Gmt = X2 = 75; Xmt = G2 = 375

 

 

27 tháng 11 2021

a

Tổng số nu của gen:

N=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nuN=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nu

Ta có:

%A+%G=50%%A−%G=20%→%A=35%,%G=15%%A+%G=50%%A−%G=20%→%A=35%,%G=15%

 Số nu mỗi loại của gen:

A=T=3000×35%=1050nuG=X=3000×15%=450nuA=T=3000×35%=1050nuG=X=3000×15%=450nu

Tổng số nu trên mỗi mạch đơn gen: 3000÷2=1500nu3000÷2=1500nu

Số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn gen:

A1=T2=1500×50%=750nuT1=A2=A−A1=1050−750=300nuX1=G2=1500×25%=375nuG1=X2=G−X1=450−375=75nuA1=T2=1500×50%=750nuT1=A2=A−A1=1050−750=300nuX1=G2=1500×25%=375nuG1=X2=G−X1=450−375=75nu

bb,

Gọi kk là số lần sao mã

Ta có:

rUmt=rU×k=Amachgoc×k=600nurUmt=rU×k=Amachgoc×k=600nu

+Nếu mạch 1 là mạch mã gốc của gen

750×k=600750×k=600 ⇒Loại

+Nếu mạch 2 là mạch mã gốc của gen

300×k=600300×k=600 ⇒k=2k=2

Vậy mạch 2 là mạch mã gốc, gen sao mã 22 lần 

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen sao mã :

rU=600nurU=600nu

rA=T2×k=750×2=1500nurA=T2×k=750×2=1500nu

rG=X2×k=75×2=150nurG=X2×k=75×2=150nu

rX=G2×k=375×2=750nu

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

- N =(4080 x 2)/3,4 = 2400 (nuclêôtit)

- A = T = 560 → G = X = (2400 - 2 x 560)/ 2 = 640.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

Theo NTBS, A1 = T2 = 260

G1 = X2 = 380.

X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.

T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.

Do Umtcc = Agốc= 600 → mạch 2 là mạch gốc.

3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có

A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.

4. Vì gen phiên mã 2 lần => k = 2 

=> Amtcc = 2. 260 = 520 nu

Umtcc = 600 nu

Gmtcc = 760 nu

Xmtcc = 520 nu

20 tháng 12 2021

a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°

Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)

Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)

Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)

Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)

\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:

\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)

\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)

\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:

A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)

b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)

Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\) 

(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)

c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)

Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết

\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H

\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp

\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T

Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)

Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)

\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T

\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)

\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:

\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)

 

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)

Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)

- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)

- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)

\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu