Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn B
+ Ta có: Δt = 6T1 = 10T2 → 6 . 2 π l g = 10 . 2 π l - 0 , 16 g
+ Giải phương trình ta được: l = 25cm.

Đáp án D
+ Chu kì là thời gian để con lắc thực hiện được một dao động toàn phần
→ T 1 = Δt 60 = 2 π l g T 2 = Δt 50 = l + 44 g → l + 144 l = 60 50 2
→ l = 100 cm.

Đáp án D
+ Chu kì dao động của con lắc: T 1 = Δt 30 = 2 π l g T 2 = Δt 20 = 2 π l + 90 g → l + 90 l = 9 4

Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng công thức tính chu kì con lắc đơn: T = 2 π l g
Chu kì T là thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần
Cách giải:
+ Khi chiều dài của con lắc đơn là l thì: T = 2 π l g = ∆ t 6 ( 1 )
+ Khi chiều dài của con lắc giảm đi 16 cmm thì: T' = T = 2 π l - 16 g = ∆ t 10 ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có:
Chọn B
Tần số: \(f=\dfrac{1}{2\pi}\sqrt{\dfrac{g}{l}}\)
\(\Rightarrow \dfrac{f_1}{f_2}=\sqrt{\dfrac{l_2}{l_1}}\)
\(\Rightarrow \dfrac{6}{10}=\sqrt{\dfrac{l_1-16}{l_1}}\)
\(\Rightarrow l = 25 (m)\)