Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số loại giao tử tạo ra là 2^2=4
còn tỉ lệ giao tử chẳng hiểu gì, giao tử j mà KG như vậy
=> Cách tính: - tỉ lệ cây không mang kiểu hình trội nào (toàn lặn) = 1/4 x 1/4 = 1/16
=> xác suất thu được ít nhất một cây có kiểu hình trội về 1 hoặc cả 2 gen = 1 - 1/16 = 15/16 = 93,75%
AaBbDdee giảm phân cho số loại giao tử là : \(2^3=8\left(loại\right)\)
Công thức : 2^n ( n là số cặp gen dị hợp )
cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phan sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? loại giao tử mang gen Abde chiếm tỉ lệ bao nhiêu
cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân sẽ cho 24 = 16 loại gt ( vì có 4 cặp gen dị hợp)Loại gt mang gen Abde chiếm 1/16a) Giao tử mang gen trội A_B_D_E_ chiếm \(\dfrac{27}{64}\)
b) Giao tử mang 3 gen trội chiếm \(\dfrac{9}{64}\)
Bài 1:
a. Cơ thể có KG AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử có KG là: AbDE, AbDe, abDE, abDe
b. Cơ thể có KG AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử có KG là: ABdE, ABde, aBdE, aBde
Bài 2: Cơ thể có KG AaBbDDEeGg giảm phân thu được 16 loại giao tử
giao tử ABDEG = 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2 x 1/2 = 1/16
Bài 1:
a. Cơ thể có KG AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử có KG là: AbDE, AbDe, abDE, abDe
b. Cơ thể có KG AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử có KG là: ABdE, ABde, aBdE, aBde
Bài 2:
Cơ thể có KG AaBbDDEeGg giảm phân thu được 16 loại giao tử
giao tử ABDEG = 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2 x 1/2 = 1/16
Tham khảo thêm tại: Đề thi tổng hợp các câu hỏi Sinh học 9
Bài1:
a) -Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử .
-Kiểu gen của các loại giao tử :
AbDE, AbDe, abDE, abDe.
b) -Cơ thể có kiểu gen AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử :
-Kiểu gen của các loại giao tử :
ABdE, ABde, aBdE, aBde.
Câu 1 :
P : AaBbDd x AaBbDd
- Cách tính nhanh :
AaBbDd cho giao tử Abd = \(\dfrac{1}{8}\)
=> Kiểu gen AAbbdd có tỉ lệ là : \(\left(Abd\right)^2=\left(\dfrac{1}{8}\right)^2=\dfrac{1}{64}\)
Câu 2 :
P : AaBbDDEe x aabbddee
Aa x aa -> 1/2 Aa : 1/2 aa ( 1A- : 1aa )
Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb ( 1B- : 1bb )
DD x dd -> 100% Dd ( 100% D- )
Ee x ee -> 1/2 Ee : 1/2 ee ( 1E- : 1ee )
- Số kiểu gen là : \(2^3.2^1=16\left(KG\right)\)
- Tỉ lệ kiểu gen ( bạn tự nhân ra nhé ) : \(\left(1:1\right).\left(1:1\right).1.\left(1:1\right)\)( lấy ở tỉ lệ kiểu gen )
- Số kiểu hình : 2.2.1.2 = 8 ( kiểu hình )
- Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 1 ) . ( 1 : 1 ) . 1 . ( 1 : 1 ) ( lấy ở tỉ lệ kiểu hình )
Số loại giao tử = 2n (n: số căp dị hợp).
Kiểu gen AaBbddEe cho 23 = 8 loại giao tử
Đáp án cần chọn là: B
Xắc suất các giao tử cùng mang gen trội:
\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{32}=3,215\left(\%\right)\)
Xắc suất để giao tử mang gen trội A: \(\dfrac{1}{2}\)
Xắc suất để giao tử mang gen trội B: \(\dfrac{1}{2}\)
Xắc suất để giao tử mang gen trội C: \(\dfrac{1}{2}\)
Xắc suất để giao tử mang gen trội D: \(\dfrac{1}{2}\)
Xắc suất để giao tử mang gen trội E: \(\dfrac{1}{2}\)
Xắc suất để giao tử vừa mang gen trội A vừa mang gen trội B vửa mang gen trội C vừa mang gen trội D vừa mang gen trội E:
\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)