K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2018

Tổng số mol các khí trong hỗn hợp X là: \(\dfrac{1,12}{22,4}+\dfrac{2,24}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

=> Chọn C

11 tháng 12 2018

chọn C

nO2= 1,12/22,4 = 0,05 (mol)

nCO2= 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

nhhX = nO2+ nCO2= 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)

18 tháng 1 2022

\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)

\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)

\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)

\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)

\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)

23 tháng 4 2023

a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:

C2H2 + Br2 → C2H2Br2

b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.

Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:

Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 mol

c. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.

Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 g

Vậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:

% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%

% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:

% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%

25 tháng 12 2021

Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b 

=> a + b = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

______a--------------------->a

2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O

_b--------------------->2b

=> a + 2b = 0,25 

=> a =0,15 ; b =0,05

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\\\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\) 

7 tháng 9 2021

Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)

\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\) 

Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)

     \(\Leftrightarrow2y=5x\)

     \(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)

Mà x+y=0,2

\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)

\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)

1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2...
Đọc tiếp

1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.

2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình

0
Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1
5 tháng 3 2023

a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

b, - Khí thoát ra là CH4.

⇒ VCH4 = 4,48 (l)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)

27 tháng 1 2021

\(Đặt:n_{FeO}=a\left(mol\right),,n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)

\(m_X=72a+160b=30.4\left(g\right)\left(1\right)\)

\(FeO+CÒ\underrightarrow{t^0}Fe+CO_2\)

\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^0}2Fe+3CO_2\)

\(X:COdư,CO_2\)

\(m_X=m_{CO\left(dư\right)}+m_{CO_2}=\left(1-a-3b\right)\cdot28+\left(a+3b\right)\cdot44=36\left(g\right)\) 

\(\Leftrightarrow16a+48b=8\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)

\(m_{Fe}=\left(0.2+0.1\cdot2\right)\cdot56=22.4\left(mol\right)\)

\(m_{FeO}=0.2\cdot72=14.4\left(g\right)\)

\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)