Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương án duy nhất : Cứ ib thẳng CTV nhờ xoá hộ chứ để đấy 10 đời cũng vẫn thế thoi á :")
a) Khi điểm M trùng với điểm A ta có:
\(M{F_1} - M{F_2} = A{F_1} - A{F_2} = AB - A{F_2} = d - l = 2a\)
b) Tương tự khi điểm M trùng với điểm A ta có:
\(M{F_2} - M{F_1} = A{F_2} - A{F_1} = AB - A{F_1} = d - l = 2a\)
Khi M thay đổi, hiệu \(M{F_1} - M{F_2} = \left( {M{F_1} + MA} \right) - \left( {M{F_2} + MA} \right) = AB - l{\rm{ }}\)không đổi.
a. Các tập thỏa mãn là tập con chứa số 2 của \(\left\{2;3;4;5;6;7\right\}\)
Số tập này bằng số tập con của \(B=\left\{3;4;5;6;7\right\}\) là tập có 5 phần tử (tìm các tập con của B, sau đó với mỗi tập con tìm được ta thêm số 2 vào là được)
\(\Rightarrow\) Có \(2^5=32\) tập thỏa mãn
(Câu a chỉ cần trình bày thế này, bỏ 2 chỗ ngoặc đơn đi là được)
b.
Tương tự, ta chỉ cần tìm tập con có 1 phần tử của \(\left\{3;4;5;6;7\right\}\)
\(\Rightarrow\) Có 5 tập thỏa mãn
Câu b có thể trình bày bằng cách liệt kê:
Các tập hợp thỏa mãn là: \(\left\{1;3\right\};\left\{1;4\right\};\left\{1;5\right\};\left\{1;6\right\};\left\{1;7\right\}\) có 5 tập thỏa mãn
(câu a có tới 32 tập nên chỉ cần biện luận, không nên liệt kê ra)
Gọi \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) là công thức của hàm số có đồ thị là hình ảnh của bộ phận chống đỡ.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình dưới:
Gọi S là đỉnh của parabol, dưới vị trí nhảy 1m.
A, B là các điểm như hình vẽ.
Dễ thấy: A (50; 45) và B (120+50; 0) = (170; 0).
Các điểm O, A, B đều thuộc đồ thị hàm số.
Do đó:
\(f(0) = a{.0^2} + b.0 + c = 0 \Leftrightarrow c = 0\)
\(f(50) = a{.50^2} + b.50 + c = 45 \Leftrightarrow a{.50^2} + b.50 = 45\)
\(f(170) = a{.170^2} + b.170 + c = 0 \Leftrightarrow a{.170^2} + b.170 = 0 \Leftrightarrow a.170+ b = 0\)
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}a{.50^2} + b.50 = 45\\a.170 + b = 0\end{array} \right.\) ta được \(a = - \frac{{3}}{{400}};b = \frac{{51}}{{40}}\)
Vậy \(y = f(x) = - \frac{{3}}{{400}}{x^2} + \frac{{51}}{{40}}x\)
Đỉnh S có tọa độ là \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - \frac{{51}}{{40}}}}{{2.\left( { - \frac{{3}}{{400}}} \right)}} = 85;\;{y_S} = - \frac{{3}}{{400}}.8{5^2} + \frac{{51}}{{40}}.85 = \frac{{867}}{{16}} \approx 54,2\)
Khoảng cách từ vị trí bắt đầu nhảy đến mặt nước là: \(1 + 54,2 + 43 = 98,2(m)\)
Vậy chiều dài của sợi dây đó là: \(98,2:3 \approx 32,7\,(m)\)
Ta có chiều dài vòng dây là:
\(M{F_1} + {F_1}{F_2} + {F_2}M = 2a + 2c \Rightarrow M{F_1} + {F_2}M = 2a + 2c - {F_1}{F_2} = 2a\)
Vậy tổng khoảng cách \({F_1}M\) và \({F_2}M\) là 2a
Nếu đề là giải phương trình. Bài này có cách giải cơ bản như sau:
\(3sin^2x-\frac{1}{2}sin2x+2cos^2x=0\)
\(\Leftrightarrow3sin^2x-sinxcosx+2cos^2x=0\)
- \(cosx=0\)khi đó \(sin^2x=1\)suy ra \(3sin^2x-sinxcosx+2cos^2x=3\)không thỏa.
- \(cosx\ne0\): phương trình tương đương với:
\(3\left(\frac{sinx}{cosx}\right)^2-\frac{sinx}{cosx}+2=0\)
\(\Leftrightarrow3tan^2x-tanx+2=0\)
\(\Delta=1-4.2.3< 0\)nên phương trình vô nghiệm.