Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{0,1\cdot1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,3\cdot2-0,05=0,55\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b_______b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=16,6\\\dfrac{3}{2}a+b=0,55\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{71}{285}\\b=\dfrac{67}{380}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{71}{285}\cdot27}{16,6}\cdot100\%\approx40,52\%\\\%m_{Fe}=59,48\%\end{matrix}\right.\)
nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nKClO3 = 0,25 : 3 . 2 = 1/6 (mol)
nKClO3 = 1/6 . 122,5 = 245/12 (g)
nMg = 2,4/24 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
LTL: 0,1/2 < 0,25 => O2 dư
nMgO = 0,1 (mol)
nMgO = 0,1 . 40 = 4 (g)
nO2 = 5,6 : 22,4 = 0,25(mol)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
1/6 <----------------0,25(mol)
=>mKClO3 = 1/6.114,5=229/12(g)
nMg=2,4:24=0,1(mol)
pthh 2Mg+O2 -t-> 2MgO
0,1--------->0,1(mol)
=> mMgO = 0,1.40=4 (g)
a/ Ta có
- \(Cl=35,5đvC\)
- Đơn chất \(Cl=71đvC\)
- Số nguyên tử Cl trong 1 phân tử Cl \(=\dfrac{71}{35,5}=2\)
Vậy: Số nguyên tử Cl trong 1 phân tử Cl là 2
Câu 4:
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(4K+O_2\underrightarrow{t^O}2K_2O\)
b, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
c, \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Để tách nước ra khỏi cát ta có thể dùng :
+) Phương pháp lọc : Cho hỗn hợp cát và nước vào phễu lọc, nước thấm qua giấy lọc và chảy xuống dưới, cát bị giữ lại trên giấy.
+) Phương pháp lắng gạn : để yên một lúc, cát lặng và không tan trong nước sẽ chìm xuống dưới, nước ở trên. Gạn để tách nước ra.
Ta có:
Để tách nước ra khỏi cát ta có thể dùng :
+) Phương pháp lọc : Cho hỗn hợp cát và nước vào phễu lọc, nước thấm qua giấy lọc và chảy xuống dưới, cát bị giữ lại trên giấy.
+) Phương pháp lắng gạn : để yên một lúc, cát lặng và không tan trong nước sẽ chìm xuống dưới, nước ở trên. Gạn để tách nước ra.
\(n_{SO_3}=\dfrac{32}{80}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\cdot10\%=20\left(g\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.4.....................0.4\)
\(m_{dd}=32+200=232\left(g\right)\)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{0.4\cdot98+20}{232}\cdot100\%=25.57\%\)
\(NaHCO_3:\) Natri hidrocacbonat
\(MgCl_2:\) Magie clorua
\(CaO:\) Canxi oxit
\(N_2O_5:\) Diphotpho pentaoxit
\(HCl:\) Axit clohidric
\(HNO_3:\) Axit nitric
\(Cu\left(OH\right)_2:\) Đồng (II) hidroxit
\(NaOH:\) Natri hidroxit
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\p+e+n=52\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=18\\p=e=17\end{matrix}\right.\)
Bài 6 :
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) Số nguyên tử N = 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023
b) Số phân tử H2 = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023
c) Số phân tử NaOH = 0,2 . 6 . 1023 = 1,2 . 1023
d) Số phân tử CO2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023
e) Số phân tử CuSO4 = 0,5 . 6 . 1023= 3 . 1023
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\); \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2 3 1 3 ( mol )
\(\dfrac{0,3}{2}\) > \(\dfrac{0,3}{3}\) ( mol )
0,2 0,3 0,1 0,3 ( mol )
Sau p.ứ Nhôm còn dư
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).27=2,7\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Đáp án: a. A l dư b. 6 , 72 l c. m A l ( d ư ) = 2 , 7 g . m A l 2 ( S O 4 ) 3 = 34 , 2 g . Giải thích các bước giải a , P T P Ư : 2 A l + 3 H 2 S O 4 → A l 2 ( S O 4 ) 3 + 3 H 2 ↑ n A l = 8 , 1 27 = 0 , 3 m o l . n H 2 S O 4 = 29 , 4 98 = 0 , 3 m o l . Lập tỉ lệ: 0 , 3 2 > 0 , 3 3 ⇒ A l d ư . b , T h e o p t : n H 2 = n H 2 S O 4 = 0 , 3 m o l . ⇒ V H 2 = 0 , 3.22 , 4 = 6 , 72 l . c , n A l ( d ư ) = 0 , 3 − 0 , 3.2 3 = 0 , 1 m o l . ⇒ m A l ( d ư ) = 0 , 1.27 = 2 , 7 g . T h e o p t : n A l 2 ( S O 4 ) 3 = 1 3 n H 2 S O 4 = 0 , 1 m o l . ⇒ m A l 2 ( S O 4 ) 3 = 0 , 1.342 = 34 , 2 g .