K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2018


b) Chiều dài của gen:
số Nu của 1 mạch gen gồm bộ 3 mã hóa a.a của phân tử pro
và 2 bộ 3 mở đầu, kết thúc:

N/2= 3(298+2) =900
Chiều dài gen là chiều dài 1 mạch:
L= N/2 .3,4A* =900. 3,4A*= 3060A* =0,306 Mm(micromet).

1 tháng 7 2018

a) Gọi x = số phân tử protein

m = số axit amin của mỗi phân tử protein

+ Tổng số phân tử nước được giải phóng

xm = 8940 (1)

+ Tổng số liên kết peptit trong các phân tử protein

\(x.\left(m-1\right)=8910\left(2\right)\)

Tử (1) và (2) ta tính đc:

số axit amin của mỗi phân tử protein m = 298

Tổng số phân tử protein sinh ra x = 30

b) Chiều dài gen: số nucleotit của một mạch gen gồm bộ ba mã hóa axit amin của phân tử protein và 2 bộ ba mã mở đầu, kết thúc:

\(\dfrac{N}{2}=3.\left(298+2\right)=900\left(Nu\right)\)

Chiều dài gen là chiều dài một mạch gen gồm bộ ba mã hóa axit amin của phân tử protein và 2 bộ ba mở đầu, kết thúc:

\(L=\dfrac{N}{2}.3,4A^o=900.3,4A^o=3060.10^{-4}=0,3060\mu m\)

25 tháng 12 2016

a)Theo đề ta có A= 20% => G= 30%

Số lk H là 2*20%N + 3*30%N= 3120

=> N= 2400 nu=> rN= 2400/2= 1200 nu

=> số phân tử nc đc giải phóng nếu tổng hợp đc 1 chuỗi polipeptit là (1200/3)-2= 398

Gọi số lần phiên mã là a ta có 6a*398= 16716

=> a= 7=> gen phiên mã 7 lần

b) Số lk peptit của pr là (1200/3)-3= 397

Số lk peptit của polipeptit là (1200/3)-2= 398

quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau2) tính chiều dài của gen mang...
Đọc tiếp

quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.

1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau

2) tính chiều dài của gen mang thông tin quy định cấu trúc của mỗi chuỗi polipeptit

3) chuỗi polipeptit thứ nhất của phân tử protein: gồm 4 loại axit amin là Leuxin, tirozin, alanin và valinlaafn lượt phân chia theo tỉ lệ 3:3:1:1

-chuỗi polipeptit thứ 2 của phân tử protein gồm 4 loại như sau alanin= 25%; valin=37,5% ,tirozin= 12,5%, còn lại là leuxin. hãy tính số axit amin tự do mỗi loại cần thiết để cấu thành các phân tử protein

0
31 tháng 5 2019

Xét các phát biểu:

1. đúng

2. đúng, vì không có đoạn intron

3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thục là gen phân mảnh

4. đúng

5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay.

Chọn B

11 tháng 7 2016

a) Tổng số nu của 2 gen là (0.198*10^4*2)/ 3.4= 5400 nu

Phân tử pr do gen A tổng hợp nhiều hơn gen b 100 aa => Gen A hơn gen B 600nu

Ta có hệ NA -NB= 600

                N+ N= 5400

=> N(a)= 3000 nu  N(B)= 2400 nu 

Gọi số lần nhân đôi của 2 gen lần lượt là a b

Ta có 3000*(2^a-1) + 2400*(2^b-1)= 28200 => a=3 b=2 hoặc a=2 b=3

b)Khoảng cách giữa từng rbx là 81.6/( 3*3.4)= 3 aa

Ta có 8+8*2+8*3+8*4+8*5= 120aa => có 6 rbx tham gia dịch mã

10 tháng 7 2016

Mk ko giúp đc đâu Huy nhé! khocroi chưa học, huhuhu...

một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao...
Đọc tiếp

một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:

a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?

b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?

c) tổng số nu môi trường cung cấp cho gen con sao mã?

d)có bao nhiêu chuỗi polipeptit được hình thành? có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải  mã cho quá trình đó?

e) có bao nhiêu liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã?

f)có bao nhiêu axit amin trong 1 phân tử protein thực hiện chức năng?

1
24 tháng 9 2016

a) Số nu của gen là 4080*2/3.4= 2400 nu 

Ta có A - G= 240 nu

          A + G= 1200 nu

=> A=T=720    G=X= 480 nu

=> A(mt)= T(mt)= 720* (2^5-1)= 22320 nu

G(mt)=X(mt)= 480*(2^5-1)=14880 nu

b) Số lk H bị phá vỡ là

(720*2+480*3)*(2^5-1)=89280lk

Só lk hóa trị dc hình thành giữa các nu là

(2^5-1)(2400-2)=74338 lk

c) Số nu mt cung cấp cho sao mã là 2^5*1200=38400

d) Số chuỗi pr được tạo thành là 2^5*3*5=480 

Số tARN được huy động để tổng hợp 1 chuỗi là

   (2400/6)-1= 399

=> số tARN là 480*399=191520

e) Số lk peptit được hình thành là 398*480=191040

f) Phần này mình ko biết làm. nếu p có đáp án thì nhắn cho mình xin nhé

24 tháng 9 2016

thank p.khi nào có mk sẽ gửi cho.^^

5 tháng 8 2016

X=G=30%=>A=T=20%

Mà 2A+3G=3900<=> 2*0.2N+3*0.3N=3900=> N=3000nu

Exôn chiếm 100 -60 =40%

Số nu của mARN trưởng thành = 3000*40%= 1200 nu

Sô aa cần cc cho 1 lần dịch mã 1200/(2*3)-1= 199 aa

5 riboxom trượt qua =>5 lần dịch mã thì cần số aa mtcc là 199*5= 995 aa

5 tháng 8 2016

NHầm rồi số nu vùng mã hóa liên tục của gen là 3000*40%=1200 nu

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose: (1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động. (2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose:

(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.

(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.

(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với cùng khởi động để tiến hành phiên mã.

(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.

(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

Số nhận xét đúng là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

1
13 tháng 6 2018

Đáp án B.

Số nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5)

(2) sai vì: chỉ một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

22 tháng 9 2021

Tổng số nu của gen

N = 5100 x 2 :3,4 = 3000 nu

1) m = 3000 x 300 = 900000 đvC

  A + G = 50%N = 50%. 3000 = 1500 

 A/G = 2/3 

=> A = T = 600; G = X = 900

2) Số nu 1 mạch của gen 

N / 2 = 1500

=> phân tử mARN có 1500 rNu

Số aa môi trường cung cấp : 1500/3 - 1 = 499 (aa)

15 tháng 11 2017

Đáp án A

(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à đúng.

(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à sai, trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tạo ra protein ức chế

(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc. à sai, các gen cấu trúc của operon Lac có cùng 1 vùng điều hòa.

(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose. à sai, sản phẩm của operon Lac sau phiên mã là mARN.

(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. à đúng.