Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2. How does your sister go to school?
3. When do you usually play football?
4. What do your parents often do in the evening?
5. Where is your school bag?
6. Where do you do your homework?
7. What do you do after breakfast?
8. When doesn't she go to the library?
VII. Make the question for the underlined part:
1. What time do they get up?
They get up at 6 o'clock.
2. How does your sister go to school?
My sister goes to school by bike.
3. I usually play football on Sundays.
When do you usually play football?
4. My parents often watch TV in the evening.
What do your parents often do in the evening?
5. Where is your school bag?
My school bag is on the table.
6. Where do you do your homework?
We do our homework in the library.
7. What do you do after breakfast?
I brush my teeth after breakfast.
8. When does she not go to the library?
She doesn't go to the library on Fridays.
Ví dụ: for a long time, for a month, for a week,…For được dùng để chỉ một khoảng thời gian mà sự việc, sự vật, hành động xảy ra kéo dài liên tiếp trong khoảng thời gian đó. Ngoài ra, for còn được sử dụng trong tất cả để trả lời cho câu hỏi How long …?
Ví dụ: How long have you stayed here? – For a week.Cách dùng Yet
Yet thường được sử dụng trong những câu phủ định và trong các câu hỏi. Yet thể hiện sự chờ đợi của người nói đangcho một sự vật, sự việc nào đó sẽ xảy ra và hay đứng ở cuối câu. Có nghĩa là “chưa”.
Ví dụ:
She’s so smart. Have her missions finished yet? (Cô ấy rất thông minh. Nhiệm vụ của cô ấy đã hoàn thành hết chưa?)
It’s 11 p.m and Jack hasn’t gone to bed yet. (Đã 11 giờ đem mà Jack vẫn chưa đi ngủ)
NOTE: Các từ for, since, already, yet trong tiếng Anh là những dấu hiệu nhận biết cơ bản và đặc trưng nhất của thì hiện tại hoàn thành. Khi trong câu xuất hiện những từ trên đa số chúng ta sẽ chia câu ở thì hiện tại hoàn thành.MIk chỉ biết giải thích như thế thôi nha !
Chắc bạn dịch nhầm á. For nghĩa là bởi vì dùng như because còn yet nghĩa là nhưng đồng nghĩa với but
For (Thì Hiện tại hoàn thành) + khoảng thời gian
Yet: dùng trg câu phủ định và câu nghi vấn (Thì hiện tại hoàn thành)
Tick giúp e nha c !!!!
9. Has the work been done by him?
10. The boxes were opened and cigarettes were taken out by us
11. She was given a new one
12. He is proved wrong
13. We were promised higher wages
14. This is the third time we have been written to about this by them
15. We were asked to be there at 8 o'clock
16. She is being shown how to do it
B1
1. is
2. is
3. are
4. is
5. is/ am
6. aren't
7. are
8. Is she
9. is
10. are
B2
5. doesn't
7. don't
8. doesn't
9. don't
10. don't
B3
1. starts
2. likes
3. bake
4. writes
5. doesn't know
6. has
7. swim
8. helps
-----------
CT thì hiện tại đơn:
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don't/ doesn't + V + O
(?) Do/Does + S + V + O?
Tobe: am/is/are
- Nếu chủ ngữ là số ít, he, she, it thì tobe là is và V phải thêm s/es.
- Nếu chủ ngữ là số nhiều, you, we, they thì to be là are và V giữ nguyên.
- Nếu chủ ngữ là I thì tobe là am và V cũng giữ nguyên.
Has he been met before?
Why wasn't that song sung by her?
Is the letter sent?
Who was this speech made?
How was it carried home?
All the books you need are found
She was heard to come in
He was allowed to go by her
It was said that he had gone
It is thought that he is a famous doctor
A lot of tea is drunk in England
That prevention is believed to be better than cure
VIII
1 Have you ever been
2 Did you go
3 went
4 got up
5 have never got
6 got
7 Have you ever seen
D
I
1 B
2 A
3 D
4 A
5 C