Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.\)
\(n_C=\dfrac{9.6}{12}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2\)
\(0.05...0.05..0.05\)
\(\Rightarrow Cdư\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{t^0}}2P_2O_5\)
\(0.04....0.05......0.02\)
\(\Rightarrow Pdư\)
\(m_{P_2O_5}=0.02\cdot142=2.84\left(g\right)\)
vd1:
phải đặt ngược bình vì khí hidro nhẹ hơn không khí , nếu đặt đứng bình thì khí hidro sẽ bị không khí đẩy ra ngoài.
vd2;
a, là hiện tượng hoá học vì có chất mới sinh ra trong quá trình phản ứng.
b, đặt bình như hình a ( đứng bình) vì khí O2 nặng hơn không khí .
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
n H2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
n Al = 2/3 n H2 = 0,2(mol)
m Al = 0,2.27 = 5,4(gam)
m Cu = 10 - 5,4 = 4,6(gam)
c) n H2SO4 = n H2 = 0,3(mol)
m dd H2SO4 = 0,3.98/20% = 147 gam
Mình có công thức tham khảo cho bạn đây:
Giả sử hợp chất AxBy:
Ta có: x . hóa trị A = y . hóa trị B
\(\Rightarrow \dfrac{x}{y}= \dfrac{hóa trị B}{hóa trị A}= \dfrac{b'}{a'}\). Chú ý: \(\dfrac{b'}{a'} \) là tỉ số tối giản nhé
\(\Rightarrow \begin{cases} x= hóa trị B=b'\\ y= hóa trị A= a'(2) \end{cases} \)
Ví dụ: Fe (III) và O:
Gọi CTHH là FexOy
Có: \(\dfrac{x}{y}= \dfrac{hóa trị O}{hóa trị Fe}= \dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow\)\(Fe_2O_3\)
Tương tự Cu và O
CTHH: Cu1O1 nhưng do chỉ số 1 không cần ghi nên CTHH là CuO
Tương tự bạn cũng có thể coi B trong AxBy là 1 nhóm như -(OH) ; =SO4;...
Cách 2) Bạn lấy Bội chung nhỏ nhất của hóa trị A và B trong AxBy.
x= BCNN : hóa trị A
y= BCNN : hóa trị B
Ví dụ: Al và O
Gọi CTHH là AlxOy
BCNN của hóa trị Al (III) và O(II) là 6
x= 6:3=2
y= 6:2 = 3
CTHH: Al2O3
Bạn đọc lại phần lập CTHH khi biết hóa trị nhé
C2) Theo thứ tự nhé:
\(P_2O_3 ; NH_3; FeO; Cu(OH)_2; Ca(NO_3)_2\)
\(Ag_2SO_4; Ba_3(PO_4)_2; Fe_2(SO_4)_3; Al_2(SO_4)_3; NH_4NO_3\)
C3) Theo thứ tự:
a) \(Na_2O\)
Ở CTHH trên, có 2 nguyên tử Na kết hợp với 1 nguyên tử O nên:
\(M_{Na_2O}= 2 . M_{Na} + 1. M_O=2 . 23 + 1 . 16=62 (g/mol)\)
b)
\(ZnCl_2; M_{ZnCl_2}=136 (g/mol)\)
c)\(Cu(OH)_2 \)
Ở đây, bạn thấy 1 nguyên tử Cu kết hợp với 2 nhóm OH nên ta có:
\(M_{Cu(OH)_2}= 1 . M_{Cu} + 2 . M_{nhóm -OH}= 1 . 64 + 2 . 17=98 (g/mol)\)
d)\(Fe(NO_3)_3; M_{Fe(NO_3)_3}=242 (g/mol)\)
e)\(AlPO_4; M= 122 (g/mol)\)
f)\(CaSO_4; M_{CaSO_4}= 136 (g/mol)\)
$2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO$
$n_{O_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$n_{Zn} = 2n_{O_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow a = 0,2.65 = 13(gam)$
Cách 1 : $n_{ZnO} = n_{Zn} = 0,2(mol)$
$m_{ZnO} = 0,2.81 = 16,2(gam)$
Cách 2 : $m_{ZnO} = m_{Zn} + m_{O_2} = 13 + 0,1.32 = 16,2(gam)$
n P2O5 = 28,4/142 = 0,2(mol
P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4
Theo PTHH :
n H3PO4 = 2n P2O5 = 0,4(mol)
CM H3PO4 = 0,4/2 = 0,2M
ta có mP2O5=28.4g =>nP2O5=\(\dfrac{28.4}{142}\)=0.2mol
CM=\(\dfrac{0.2}{2}\)=0.1M