K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2023

phân tử alcohol, nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn hơn carbon và hydrogen nên liên kết C – O và liên kết O – H là các liên kết cộng hoá trị phân cực, trong đó nguyên tử oxygen mang một phần điện tích âm

4 tháng 8 2023

Độ âm điện của carbon là 2,55; độ âm điện của oxygen là 3,44. Do đó, liên kết C = O trong các hợp chất carbonyl phân cực về phía O.

15 tháng 2 2018

Đáp án C

2 tháng 8 2019

Mỗi nguyên tử C đưa 4 electron tham gia liên kết. Mỗi liên kết C-O, C đưa ra 2 electron; mỗi nguyên tử O thiếu 2 electron, do vậy đưa 2 eletron tham gia liên kết → Mỗi liên kết C-O cần dùng chung 4 electron tạo thành 1 liên kết đôi (gồm 1 liên kết π và 1 liên kết σ bền)

Đáp án C

16 tháng 2 2019

Đáp án C

26 tháng 12 2017

Chọn đáp án C

1 tháng 3 2022

Tham khảo:

 Xét phản ứng đốt cháy 0,366 gam hợp chất A:

nCO2=0,79244=0,018mol

nH2O=0,23418=0,013mol

Bảo toàn nguyên tố C,HC,H:

nC=nCO2=0,018molnH=2nH2O=0,026mol

→ Trong 0,548 gam chất đó có:

nC=0,018⋅0,5490,366=0,027molnH=0,026⋅0,5490,366=0,039mol

Đổi:

37,42cm3=0,03742lit750mmHg=0,986842atm

Ta có:

nN2=PV/RT=0,986842.0,03742/0,082.(27+273)=1,5.10−3mol

Ta có:

mC+mH+mN=0,027.12+0,039.1+1,5.10−3.28=0,405gam→mO=0,549−0,405=0,144gam→nO=9.10−3mol

C:H:O:N=0,027:0,039:0,009:0,003=9:13:3:1

Mặt khác, phân tử A chỉ chứa một nguyên tố NN, nên công thức phân tử của A là:

C9H13NO3

1 tháng 3 2022

Sao Nco2 lại chia cho 44 ạ

10 tháng 12 2019

Đáp án C

Gọi công thức phân tử của A là CxHyNazO

Vậy công thức phân tử của A là C6H5ONa

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?. A. Phân tử N2 bền ở nhiệt độ thường. B. Phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử. C. Phân tử N2 còn một cặp e chưa tham gia liên kết. D. Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. Câu 2. N2 phản ứng với magie kim loại, đun nóng tạo chất có công thức hóa học đúng nào sau đây? A. Mg(NO3)2.​B. MgN.​C. Mg3N2​​D. Mg2N3. Câu 3. Phản ứng nào...
Đọc tiếp

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?. A. Phân tử N2 bền ở nhiệt độ thường. B. Phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử. C. Phân tử N2 còn một cặp e chưa tham gia liên kết. D. Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. Câu 2. N2 phản ứng với magie kim loại, đun nóng tạo chất có công thức hóa học đúng nào sau đây? A. Mg(NO3)2.​B. MgN.​C. Mg3N2​​D. Mg2N3. Câu 3. Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử? A. N2 + 6Li → 2Li3N.​​B. N2 + 3H2 2NH3. C. N2 + O2 2NO.​​D. N2 + 2Al 2AlN. Câu 4. N2 thể hiện tính oxi hoá khi phản ứng với​ A. khí Cl2.​​B. khí O2.​​C. khí H2.​​D. Hơi S. Câu 5. Chọn phát biểu đúng. A. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. B. Nitơ duy trì sự cháy và sự hô hấp. C. Ở dạng tự do, khí nitơ chiếm gần 20% thể tích không khí. D. Khí nitơ có mùi khai. Câu 6. Chọn phát biểu đúng. A. NO chỉ có tính oxi hoá.​​B. NO là chất khí màu nâu. C. NO2 là chất khí không màu.​​D. NO là oxit không tạo muối.

1
2 tháng 8 2021

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?. A. Phân tử N2 bền ở nhiệt độ thường. B. Phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử. C. Phân tử N2 còn một cặp e chưa tham gia liên kết. D. Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. Câu 2. N2 phản ứng với magie kim loại, đun nóng tạo chất có công thức hóa học đúng nào sau đây? A. Mg(NO3)2.​B. MgN.​C. Mg3N2​​D. Mg2N3. Câu 3. Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử? A. N2 + 6Li → 2Li3N.​​B. N2 + 3H2 2NH3. C. N2 + O2 2NO.​​D. N2 + 2Al 2AlN. Câu 4. N2 thể hiện tính oxi hoá khi phản ứng với​A. khí Cl2.​​B. khí O2.​​C. khí H2.​​D. Hơi S. Câu 5. Chọn phát biểu đúng. A. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. B. Nitơ duy trì sự cháy và sự hô hấp. C. Ở dạng tự do, khí nitơ chiếm gần 20% thể tích không khí. D. Khí nitơ có mùi khai. Câu 6. Chọn phát biểu đúng. A. NO chỉ có tính oxi hoá.​​B. NO là chất khí màu nâu. C. NO2 là chất khí không màu.​​D. NO là oxit không tạo muối.

2 tháng 8 2021

Giải thích : 

Câu 1 : Hai nguyên tử Nito liên kết với nhau bằng liên kết ba bền vững nên tồn tại ở nhiệt độ thường

Câu 3 :  \(N^0\rightarrow N^{+2}+2e\) ( số oxi hóa tăng)

Câu 4 : \(N^0+3e\rightarrow N^{-3}\)  (số oxi hóa giảm)

Câu 6 : NO là oxit trung tính(oxit không tạo muốI)

 

12 tháng 11 2018

Đáp án A

Các phát biểu đúng: (1) (2) (3).

Các phát biểu khác sai vì:

(4) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước

(5) Hợp chất hữu cơ thường dễ cháy

(6) Phản ứng hóa học thường xảy ra chậm và theo nhiều chiều hướng khác nhau.