K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

R + E + Q + W + FL ( FL KHI CHẠY HOẶC KHI ĐUỔI BỌN KIA )

14 tháng 4 2019

còn jinx

9 tháng 3 2017

Là Silent point: là điểm của các thành viên hoc24 tick

11 tháng 1 2018

chịunhonhunghum

28 tháng 2 2021

1. Their friendship… has lasted for over 15 years. (friend)

2. We enjoyed the ....peaceful.. atmosphere in Hue. (peace)

3. Thanh Bach is an …amusing…. MC (Master of Ceremony). (amuse)

4. New fashion designers have …moder…. the ao dai by …adding... some …symbolical… pictures. (modern / addition / symbol)

5. The government is …beautiful…. Ho Chi Minh city at the moment. (beauty) 

28 tháng 2 2021

1. Their ……friendship……………… has lasted for over 15 years. (friend)

2. We enjoyed the ……peaceful………….. atmosphere in Hue. (peace)

3. Thanh Bach is an …………amused………. MC (Master of Ceremony). (amuse)

4. New fashion designers have ……………modernized…………. the ao dai by ………adding……... some …………symbolical……… pictures. (modern / addition / symbol)

5. The government is ……………beautiful…………. Ho Chi Minh city at the moment. (beauty)

11 tháng 8 2019

1. my father went to HCM city by plane

my father..........flew a plane to go to HCM city. ............

2. going by bus takes you less time than going by train

going by train............takes you more time than going by bus. .................

3. to master English is by no means easy

It is..........not easy to master English ......................

18 tháng 12 2016

1. Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”

Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Ví dụ: A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn

He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.

1.1. Dùng “an” trước: Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

Bao gồm: Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“.

Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)

Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)

Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)

Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 1.2.

Dùng “a” trước: *Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm.

Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.

Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…

*Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” và ” eu” phải dùng “a”: Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)·

*Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)

*Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.

Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh)

*Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)

*Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)

Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)

*Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.

Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)

far so sánh hơn : farther/further.

16 tháng 8 2021

i am studying

~HT~~

I am studying on my laptop.

@Cỏ

#Forever

23 tháng 2 2021

how to communicate socially (cách giao tiếp xã hội)

how to communicate in society (cách giao tiếp trong xã hội)

7 tháng 7 2019

1. older than -> as old as

2. thtem -> which

3. tired -> being tired / tireness

4. to make -> making

( object to s.o doing s.th )

5. amount -> number.