Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ukm, mình cũng giống như bạn. Hầu như lúc nào mình cũng trả lời câu hỏi để trau dồi thêm kiến thức
how to communicate socially (cách giao tiếp xã hội)
how to communicate in society (cách giao tiếp trong xã hội)
1I like classical music
2I don't know, there are so many different singers, I just randomly picked one
3I like it because it's gentle and doesn't feel headache or discomfort, used to relax after school
4This music is also quite popular in my country (I listen to foreign classical music:v)
5Of course there is
6I often listen to music when I'm tired or sleepy
How about you:v
Well, I love music a lot. I usually listen to music according to my mood. If I am sad or tired, I will listen to lo-fi, sad, and slow music. If I am happy, I will listen to remix music and some songs have happy melodies. I love it because it helps me to relieve the mood. After all, I usually don't have someone to confide in or release my feelings. So that kind of music is popular in my country. I listen a lot, when I do homework, do housework and when I have free time.
Hi, I'm Linh. And today, I want to share everyone some of my hobbies and habits. Of all the four seasons, autumn is my favorite season. For me, autumn is very special, because it is the time of the school year, the aspirations, dreams. I return to school with a new excitement, determination and yearning for school with full of energy. I love autumn. I do not know exactly when but it gives me a sense of strange peace. In the =>x autumn in the North, cool winds bring the scent of new paddy fields or guava flavors in the garden. These are also the famous features of my hometown that I love the =>x most. Later, I will probably never forget the autumn that have been associated with my youth. Above all, autumn has extremely pleasant weather. Yes, I love the cool and mild weather of autumn. It would be great if in the weather, the comfortable atmosphere of autumn, I can sit and watch TV with family or friends. My favorite TV shows are thrilling/animation movies and music on VTV and surf the Internet. On weekends, I often do sports and play chess with my father watch movies with my family=>lặp . In addition, I also take time for myself =>I also spend time for a lot of interesting activites such as reading books, listening to music and completing some exercises. It can be said that this is the happiest time for me. Thank you for listening to my share.
1. Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ví dụ: A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn
He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.
1.1. Dùng “an” trước: Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
Bao gồm: Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“.
Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)
Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)
Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)
Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 1.2.
Dùng “a” trước: *Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm.
Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.
Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…
*Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” và ” eu” phải dùng “a”: Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)·
*Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)
*Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.
Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh)
*Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)
*Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)
Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)
*Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.
Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)
far so sánh hơn : farther/further.