Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó
= The position wasn’t given to him in spite of his ability to do the job.
Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta.
B. Anh ta không được giao cả công việc lẫn vị trí đó.
C. Bởi vì anh ta không làm được việc, nên không được giao vị trí đó.
D. Anh ta có được vị trí đó dù không làm được việc
Đáp án B
Giải thích:
Defaulted: không trả đủ nợ
A. was paid much money: được trả nhiều tiền
B. paid in full: trả đủ
C. had a bad personality: có nhân cách tồi tệ
D. failed to pay: không trả được
Dịch nghĩa: Bởi Vì Jack không trả được nợ, ngân hàng kiện anh ta ra tòa
Đáp án B
Kiến thức câu bị động
Chủ động: People/they + think/say/suppose/believe/consider/report ..... + that + clause.
Bị động:
- It's + thought/said/ supposed/baheved/considered/reported...+ that + Clause
- S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf/ to + have + P2.
Câu A, C, D sai nghĩa.
Tạm dịch: Người ta nói rằng không ít hơn mười người sẽ được phỏng vấn cho công việc.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Hand in one's notice = give up one's job: xin thôi việc, bỏ việc
Tạm dịch: Không khí trong khi làm việc quá căng thẳng đến nỗi mà cuối cùng Brain quyết định từ bỏ công việc của anh ấy.
ĐÁP ÁN A
Tại nhà máy, anh ấy thích mọi người để anh ấy làm theo ý mình
A. Ở nhà máy, anh ấy không thích khi mọi người bắt anh ấy phải làm gì(đúng)
B. Ở nhà máy, anh ấy thường cần sự giúp đỡ của người khác trong công việc của mình. (sai về nghĩa)
C. Tại nhà máy, anh ấy không nhận sự giúp đỡ từ những người mà anh ấy không thích(sai về nghĩa)
D. Ở nhà máy, anh ấy thích mọi người nghĩ rằng tất cả những ý tưởng tốt là của riêng anh ấy(sai về nghĩa)
ĐÁP ÁN D
Tạm dịch:
“Cô ấy nói rằng phải mua pin mới cho điện thoại vì sạc còn không trụ nổi quá hai giờ.”
D. Điện thoại của cô ấy hết pin trong chỉ hơn hai tiếng, nên cô ấy phải mua pin mới.
D
Tạm dịch:
“Cô ấy nói rằng phải mua pin mới cho điện thoại vì sạc còn không trụ nổi quá hai giờ.”
D. Điện thoại của cô ấy hết pin trong chỉ hơn hai tiếng, nên cô ấy phải mua pin mới.
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!
A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.
B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.
C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.
D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.
wet blanket (n): người phá đám
- Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Ở đây ta sẽ dùng mệnh đề sau because để làm mệnh đề if và mệnh đề còn lại để làm mệnh đề chính.
Động từ ở mệnh đề because chia ở thì hiện tại (is going to) nên suy ra mệnh đề if có dạng: If + S+ V-ed
Động từ ở mệnh đề còn lại chia ở thì quá khứ (decided) nên suy ra mệnh đề chính có dạng: S + would/ could + have + V-ed/Vp2
-> đây là câu điều kiện trộn.
Đề bài: Tiến sĩ Mercer đã quyết định không chấp nhận khoản trợ cấp nghiên cứu ở đại học Harvard bởi vì anh ấy dự định nghỉ phép sáu tháng để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình của mình.
= A. Tiến sĩ Mercer sẽ chấp nhận khoản trợ cấp nghiên cứu ở đại học Harvard bởi nếu anh ấy không dự định nghỉ phép sáu tháng để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
accept the grant: chấp nhận khoản trợ cấp
take time off: nghỉ ngơi, nghỉ phép
Đáp án C Ta có:
Adapt to sth = Get used to sth: làm quen, thích nghi với cái gì
Đề bài: Anh trai của tôi đã nhanh chóng thích nghi với công việc mới của anh ấy ở ngân hàng.
=C. Anh trai tôi đã nhanh chóng làm quen với công việc mới của anh ấy tại ngân hàng. Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be used to + V = be used for Ving: được dùng để làm gì Get used to + Ving/Noun: dần quen với
Used to + V: đã từng làm gì