Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: Đây là một dạng của cấu trúc so sánh kép:
The more / less + S + V, the more / less + S + V = càng … càng …
Còn cấu trúc so sánh kép sử dụng “the fewer” bắt buộc phải có danh từ đếm được số nhiều đứng sau nó và trước mệnh đề.
Sửa lỗi: the fewer => the less
Dịch nghĩa: Tôi càng biết họ nhiều hơn, tôi càng ít thích họ hơn.
A. The more = càng hơn
Vế này của cấu trúc so sánh kép đã được sử dụng đúng.
B. to know = biết
Cấu trúc get to do sth = đến được trạng thái mà biết rõ, cảm nhận rõ, … cái gì
D. them = họ
Đáp án là A
are doing => are making. Cấu trúc: make a decision: đưa ra quyết định VII/
Đáp án là B
maintains => maintain. Cấu trúc: It’s imperative that + S + V(bare): điều cấp bách là ....
Đáp án D
A. horses in the stable : ngựa trong chuồng ngựa
B. cows in the shed : bò trong cái lều
C. tigers in the jungle : con hổ trong rừng
D. fish in the sea : cá ngoài biển
“Tôi biết bạn đang buồn về chia tay với Tom, nhưng có rất nhiều hơn................................”
Ta thấy, đáp án D –Ý nói có rất nhiều cá trong biển, nghĩa là có nhiều sự lựa chọn (về người), đặc biệt thông dụng khi nói về việc hẹn hò.
Đáp án D
(to) persist = D. (to) insist: khăng khăng, cố chấp.
Các đáp án còn lại:
A. endure (v): cam chịu.
B. remain (v): duy trì.
C. repeat (v): lặp lại.
Dịch: Jack khăng khăng cố gắng thuyết phục sếp mình sử dụng tới công nghệ nhiều hơn và cắt giảm nhân công
A
Câu này dịch như sau: Tôi đã không biết rằng Joe phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không đánh thức anh ấy dậy.
A. Nếu tôi biết rằng Joe phải dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy dậy.
=> Câu điều kiện loại 3: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
B. Nếu tôi đánh thức Joe, tôi sẽ biết anh ấy phải dậy sớm.
C. Mặc dù Joe đã được đánh thức, anh ấy sẽ phải dậy sớm.
D. Nếu tôi không biết Joe phải dậy sớm, tôi sẽ đánh thức anh ấy
Đáp án là C
the fewer => the less