Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
toothache /ˈtuːθeɪk/ church /tʃɜːtʃ/
chemistry /ˈkemɪstri/ stomach /ˈstʌmək/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /k/.
Chọn B
Đáp án là D. Từ student có phần gạch chân được phát âm là /ju:/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /A
2. Đáp án là B. Theo quy tắc đọc đuôi -s/-es, từ decides có phần gạch chân được phát âm là /z/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /s/
Đáp án là D. Theo quy tắc đọc đuôi -ed, từ lived có _ phần gạch chân được phát âm là /d/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /t/
Theo quy tắc đọc đuôi -ed,đáp án là C. Từ looked có phần gạch chân được phát âm là /t/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /id/
Đáp án D
Từ fond có phần gạch chân được phát âm là / ɒ /; các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là / ɔ: /
Đáp án A
Từ courage có phần gạch chân được phát âm là / ʌ/; các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là / ə/
Đáp án là D
“es” trong từ “headaches” đọc là /t/ do “ch” đọc là /k/, trong các từ còn lại đọc là /iz/ do “ch” đọc là /tʃ/.
Đáp án là C.
terror /ˈterər/
lecturer ˈlektʃərər/
occur /əˈkɜːr/
factor /ˈfæktər/
=>Câu C phát âm là /ɜː/ còn lại phát âm là /ə/
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “s,es”:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
informs /ɪnˈfɔːmz/ mistakes /mɪˈsteɪks/
combines /kəmˈbaɪnz/ complains /kəmˈpleɪnz/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn B