Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

I.
- bỏ will
- like -> likes
- in -> at
- studys -> studies
II.
D. history
I.
1.Many foreigners will come to visit viet nam every year.
A B C D => bỏ will
2.My close friend like Math but she learns it not very well.
A B C D => likes
3.Hoa sometimes skips rope and plays catch in recess.
A B C D => at
4.In her Geography class, she studys maps and learns about different countries.
A B C D => studies
II.
A.atlas B.calculator C. earphones D. history

1.in→on 2.need→needs hoặc aggs → eggs 3.play→playing 4.is eatting → is having 5.biggest→the biggest 6. higher→highest 7.any→some

Đáp án D
Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> Đáp án D (have => has]
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.

Đáp án B.
are → who
Who thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm chủ ngữ
Tạm dịch: Hoàng tử Harry và cô Meghan Markle đã yêu cầu rằng những người được chọn tới lễ cưới của họ đa dạng về nguồn gốc, lứa tuổi, bao gồm cả những người trẻ tuổi người mà cho thấy được tinh thần lãnh đạo mạnh mẽ và những người mà đã phục vụ cộng đồng của họ.

A. Đúng phải là to using. to ở đây là giới từ của động từ to object: to object to doing something = phản đối việc làm gì đó.

C
Kiến thức: Danh từ đếm được, không đếm được
Giải thích:
knowledges of => knowledge of
“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở đằng sau
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.
Chọn C

C
Kiến thức: Danh từ đếm được, không đếm được
Giải thích:
knowledges of => knowledge of
“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở đằng sau
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.
Chọn C

Chọn đáp án D
- smell (v): có mùi, tỏa mùi
+ smell là động từ nối nên sau nó là một tính từ.
Do đó: sweetly => sweet
Dịch: Có 20 loài hoa hồng hoang dã ở Bắc Mỹ, tất cả đều có gai nhọn, lá có lông và hoa lớn, thường tỏa ra mùi thơm.
Đáp án B
have been => has been
Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì chia động từ theo danh từ phía trước.
Dịch nghĩa: Ô nhiễm không khí, cùng với rác rưởi, đã gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta trong vài năm gần đây.