Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Giới từ, liên từ
Giải thích:
Sửa: until => since
until: cho đến khi
since: kể từ khi
Từ “since” được coi là một dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Ta có since + mốc thời gian hoặc since + mệnh đề quá khứ đơn
Tạm dịch: Họ đã đạt được rất nhiều tiến bộ kể từ khi đất nước độc lập.
Chọn B
Chọn B
Có cấu trúc : Have Sb V(nguyên thê): có ai đó làm gì
Have St P2: có cái gì đó được làm
Chúng ta thấy “ the words” là vật (st)=> sai B. Sửa thành: spelt
Chọn A
Not only V but also V không những .... mà còn
N N
Adj Adj
Adv Adv
Dùng để nối các cặp từ loại với nhau
ð A sai. Sửa thành: not only composes
Kiến thức: Chủ động bị động
Giải thích:
Sửa: Having found => Having been found
Về nghĩa, ở câu này ta phải dùng dạng bị động, do đó không thể dùng “having found” (dùng cho chủ động)
Tạm dịch: Sau khi bị kết tội làm tiền bất lương, tên cướp đã bị kết án một số năm tù.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sửa: responsible => responsibility
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có sở hữu cách của danh từ (women’s)
responsible (a): tính trách nhiệm
responsibility (n): trách nhiệm
Tạm dịch: Hầu hết mọi người coi đó là trách nhiệm của phụ nữ trong việc chăm sóc trẻ em và làm việc nhà.
Chọn B
Đáp án B
Adhere to: dính vào, bám chặt vào ≠ come off: bong ra
Đáp án là D.
structure: công trình/ kiến trúc
hut: lều
sentence: câu
pattern: nền tảng/ khuôn mẫu
building: tòa nhà
Câu này dịch như sau: Nếu bạn xây một công trình bên cạnh dòng sông này, bạn phải chắc chắn rằng nó an toàn khi lũ lụt.
=> structure = structure
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
involve in (v): tham gia vào, liên quan tới
concern about (v): quan tâm, lo lắng về confine in (v): giới hạn trong
enquire about (v): hỏi về engage in (v): tham gia vào
=> involve in = engage in
Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường.
Đáp án là B.
more and more: càng ngày càng nhiểu >< fewer and fewer: càng ngày càng ít (ở đây insects là N số nhiều nên dùng fewer)
Chọn A
Dựa vào văn cảnh nên câu này sai đáp án A. Sửa thành neighborhood
Tạm dịch sau khi sửa:
khu phố của chúng tôi khá an toàn vì gần đây không có nhiều tội phạm.