Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đáp án D: as => like
* Phân biệt “as” vs. “like”
_as: liên từ/phó từ trước một mệnh đề/phó từ khác/mệnh đề bắt đầu bằng 1 giới từ, thể hiện sự tương đồng (A cũng như B)
ex: He loves puppies as I do.
_like: giới từ trước danh từ/đại từ thể hiện sự so sánh (thực tế A không thể là B)
ex: She has a chubby face like me.
Dịch nghĩa: Bởi vì cơn bão đang tiến đến, gió bắt đầu thổi mạnh và bầu trời trở nên tối như ban đêm.
Đáp án : A
Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise
Đáp án : A
Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise
Kiến thức: Mệnh đề chỉ lý do
Giải thích:
Because + S + V = Because of + N: do, bởi vì
“the noise” (tiếng ồn) là danh từ.
Sửa: because => because of
Tạm dịch: Sam thấy thật khó để tập trung vào công việc vì tiếng ồn.
Chọn D
Đáp án D
- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)
E.g: The noise was frightening.
- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)
E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.
ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)
Đáp án A
Kiến thức: To – Vinf và V-ing, sửa lại câu
Giải thích:
enjoy => enjoys
Cấu trúc To enjoy doing sth: thích, thích thú làm gì
Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.
Đáp án B
as more => as much
Dựa vào cấu trúc so sánh gấp bao nhiêu lần ta có: Times + as Adj (noun) + as (gấp bao nhiêu lần) => đáp án sai là as more vì sau as không thể dùng 1 từ ở dạng so sánh hơn như more (là dạng so sánh hơn của much hoặc many).
Dịch: Cô ấy là một công nhân có năng lực vì cô ấy làm khối lượng công việc gấp hai lần người khác.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn đáp án D
as => like
* Phân biệt “as” vs. “like”
_as: liên từ/phó từ trước một mệnh đề/phó từ khác/mệnh đề bắt đầu bằng 1 giới từ, thể hiện sự tương đồng (A cũng như B)
ex: He loves puppies as I do.
_like: giới từ trước danh từ/đại từ thể hiện sự so sánh (thực tế A không thể là B)
ex: She has a chubby face like me.
Dịch nghĩa: Bởi vì cơn bão đang tiến đến, gió bắt đầu thổi mạnh và bầu trời trở nên tối như ban đêm.