Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Sarah hỏi : “ Bạn dự định làm gì với một danh sách dài nhữn quyển sách như thế này hả Dane?”
A. Sarah tò mò tại sao Dane có danh sách những quyển sách dài như vậy.
B. Sarah hỏi Dane cô ấy dự định làm gì với một danh sách dài những sách như vậy.
=> Tường thuật câu hỏi WH đổi ngôi ( you => she), lùi thì ( are => was) nhưng không đảo ngữ
C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại đang mượn danh sách dài những sách như thế.
D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách những sách như thế.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép
The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng … càng …
Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều.
Phương án B. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Dane spends more money than his wife. =
Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ.
C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra.
D. Dane and his wife both make money. = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép
The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng … càng …
Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều.
Phương án D. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Dane spends more money than his wife = Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ.
B. Dane and his wife both make money = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền.
C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra.
Đáp án B
lighter (n): cái bật lửa
A.một thiết bị sử dụng điện, xăng hoặc gas để tạo ra ánh sáng.
B. một thiết bị nhỏ tạo ra lửa để châm thuốc hút
C. năng lượng từ mặt trời, đèn,...giúp nhìn thấy mọi vật
D. một dòng khí sáng nóng đang cháy đến từ lửa.
Tạm dịch: Bây giờ chúng ta có thể lập tức bật nhẹ chiếc bật lửa hoặc đánh nhẹ que diêm để tạo ra lửa. Nhưng cách đây không lâu không có những thứ như bật lửa hay diêm.
Đáp án B
Câu ban đầu: “Sarah hiếm khi đi xem hát”
- Once in a blue moon - Rarely: hiếm khi
E.g: My mother goes for a walk in the evening once in a blue moon
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!
A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.
B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.
C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.
D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.
wet blanket (n): người phá đám
Tạm dịch: Sarah nói “Mình sẽ trả lại nó vào ngày mai”.
= D. Sarah hứa sẽ trả lại nó vào ngày hôm sau.
will + V = promise: hứa
tomorrow => the following day
Chọn D
Các phương án khác:
A. Sarah đề nghị cô ấy sẽ lại nó vào ngày hôm sau.
B. Sarah nói cô ấy sẽ trả lại nó vào ngày mai.
C. Sarah đồng ý sẽ quay trở lại vào ngày hôm sau.
Chọn B
“Sau giờ học cậu sẽ làm gì thế Anne?” Kevin hỏi
Kevin hỏi Anne cô ấy sẽ làm gì sau giờ học. -> đúng
Cấu trúc câu tường thuật: S + asked + O + wh + S + V.
Đáp án D
Đó là một quyển sách quá là cảm động đến nỗi mà gần một nửa đọc giả đều khóc.
A.Một nửa đọc giả gần như khóc vì quyển sách cảm động.
B. Hầu như gần một nửa đọc giả đã chạm vào quyển sách và sách.
C. Gần nửa số đọc giả cảm thấy quyển sách thật cảm động.
D. Gần nửa số đọc giả khóc vì quyển sách cảm động
Đáp án B
"Bạn sẽ làm gì với một danh sách dài như vậy, Dane?" Sarah hỏi
A. Sarah đã tò mò tại sao Dane có một danh sách dài các cuốn sách
B. Sarah hỏi Dane rằng anh ta sẽ làm gì với một danh sách dài các cuốn sách
C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại mượn một danh sách dài như vậy
D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách dài các cuốn sách