Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2018

Đáp án B.

Dịch câu đề: Trong suốt cuộc đời mình, người đánh cá đã phải chịu cảnh đói nghèo.

Đáp án B truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Cuộc đời của người đánh cá là một trong những mảnh đời cực kỳ nghèo khó

- to lead a quiet life/ a life of luxury/ a miserable existence: có một cuộc sống yên tĩnh/một cuộc sống sang trọng/ một sự tồn tại đau khổ

27 tháng 12 2019

C

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

30 tháng 10 2018

Đáp án C

Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.

B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.

XII. Combine the following sentences into one sentence, using (not) + adj + enough.1. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.=> ........................................................................................................................................................................................................ 2. She can’t ride a motorbike because she is too young.=>...
Đọc tiếp

XII. Combine the following sentences into one sentence, using (not) + adj + enough.

1. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.

=> ........................................................................................................................................................................................................

2. She can’t ride a motorbike because she is too young.

=> ........................................................................................................................................................................................................

3. The boy is too young. He doesn’t understand it.

=> ........................................................................................................................................................................................................

4. You can’t put this book in your pocket because it is too big.

=> ........................................................................................................................................................................................................

5. The weather isn’t very warm. We can’t go swimming.

=> ........................................................................................................................................................................................................

6. I am very lucky because I have many good friends.

=> ........................................................................................................................................................................................................

7. This exercise is too difficult for me to do.

=> ........................................................................................................................................................................................................

8. He is too young to drive a car.

=> ........................................................................................................................................................................................................

9. The book was so interesting that I read it twice.

=> ........................................................................................................................................................................................................

10. It is such cold water that you can’t go swimming today.

=>          

4
19 tháng 4 2016

1. he was not experienced enough to do the job.

2. she is not old enough to ride a motorbike

3.The boy is not old enough to understand it

4.Your pocket is not big enough to put this book in

5.The weather is not warm enough for us to go swimming.

6. I am lucky enough to have many friends

7.This exercies is not easy enough for me to do

8.He is not old enough to drive a car

9. The book is interesting enough for me to read it twice

10. The water is not warm enough for you to go swimming today

19 tháng 4 2016

Bạn không biết câu nào =="

25 tháng 5 2018

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

17 tháng 4 2017

A.at the target : trong mục tiêu                            

B.in accident : tai nạn            

C.at stake : bị đe dọa

D.in comfort: thoải mái

in danger ~ at stake : bị đe dọa

Đáp án C

Tạm dịch:

Anh lái xe quá nhanh đến nỗi tôi thực sự cảm thấy cuộc sống của mình đang bị đe dọa.

1 tháng 3 2019

Đáp án A

Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.

Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó

= The position wasn’t  given to him in spite of his ability to do the job.

Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta.

B. Anh ta không được giao cả công việc lẫn vị trí đó.

C. Bởi vì anh ta không làm được việc, nên không được giao vị trí đó.

D. Anh ta có được vị trí đó dù không làm được việc

8 tháng 10 2018

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of + N: bởi vì

as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Chọn D

14 tháng 2 2017

Đáp án B.

Dịch câu đề: Khi tỉ lệ sinh cao, kỳ vọng về cuộc sống thấp.

Đáp án A sai về nghĩa.

Đáp án C sai vì trong đề không có dẫn chứng về tỉ lệ 2 cái là như nhau.

Đáp án D sai vì không có tỷ lệ nào phụ thuộc tỷ lệ nào

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall. When they had all gone and come back, he...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall. When they had all gone and come back, he called them together to describe what they had seen.

The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise. The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. The last son disagreed with all of them; he said it was ripe and drooping with fruit, full of life and fulfilment.

The man then explained to his sons that they were all right, because they had each seen but one season in the tree’s life. He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured at the end, when all the seasons are up. If you give up when it’s winter, you will miss the promise of your spring, the beauty of your summer, fulfilment of your fall.

Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.

(source: https://www.beliefnet.com)

The word “laden” in paragraph 2 is closest in meaning to .

A. loade

B. decorated

C. enhanced

D. given

1
1 tháng 12 2019

Đáp án A

Từ "laden" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với        .

A. đầy         B. trang trí   C. tăng cường        D. tặng Từ đồng nghĩa lade (chồng chất, đầy) = load

The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. (Người con trai thứ ba không đồng ý, anh ta nói rằng nó đầy hoa, có mùi thơm ngào ngạt và trông rất đẹp, đó là điều tuyệt vời nhất mà anh ta từng thấy.)