Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy
A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách
B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách
C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy
D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP
Đáp án B
CHỦ ĐỀ LIFE STORIES
Theo đoạn văn, trong suốt thời gian học Đại học, Mark _________.
A. nổi tiếng về việc phát triển các phần mềm không phù hợp
B. tạo ra một chương trình bị ban giám hiệu nhà trường không ưa
C. phát triển một chương trình không thành công
D. sản xuất các chương trình dành cho giáo dục
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The program became very popular on campus, but was later shut down by the university authorities who deemed it ‘inappropriate'." (Chương trình trở nên rất nổi tiếng trong khuôn viên trường, nhưng sau đó đã bị dẹp bỏ bởi ban giám hiệu nhà trường coi nó là không thích hợp.)
Đáp án D
Mạng xã hội Facebook phát triển ở trường Havord ________.
A. là một dự án hợp tác với các sinh viên khác
B. không thể tiếp cận bởi sinh viên trường Havard
C. đã trở thành một công việc toàn thời gian của Mark sau khi học xong Đại học
D. đã trở nên thực sự thành công sau tháng 6 năm 2004
Căn cử vào thông tin trong câu sau: "By the end of 2004, Facebook had one million users and Mark was climbing high.” (Vào cuối năm 2004, Facebook đã có một triệu người sử dụng và Mark đang trên đà thành công.)
B
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
B
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
Chọn đáp án B
- have the right to refuse: có quyền từ chối
- are gi ven the right to: được cho quyền
- are refused the right to: bị từ chối quyền
- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận
- are entitled to: có quyền
Do đó: are entitled to ~ are given the right to
Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.
Chọn đáp án D
“Thầy Hùng là một giáo sư. Hôm qua xe thầy ấy đã bị lấy trộm.”
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng tân ngữ
- whose: thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ (whose + N)
Đáp án A.
Tạm dịch: Họ không thể đi du lịch như dự định vì hậu quả của vụ xả súng tại trường học của họ vào ngày Valentine.
- fall through: hỏng, bại.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as a result of + N: bởi vì
as a result + clause: do đó
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Chọn D