K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2018

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of + N: bởi vì

as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Chọn D

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy

A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách

B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách

C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy

D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.Mark Zuckerberg was born in 1984, in New York, into a prosperous, professional family. He developed an interest in computers at an early age and when he was twelve, he created a messaging program which he named "Zucknet". His dentist father used it in his surgery so that his receptionist could inform him of the arrival of a patient without yelling across the room. Together with...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Mark Zuckerberg was born in 1984, in New York, into a prosperous, professional family. He developed an interest in computers at an early age and when he was twelve, he created a messaging program which he named "Zucknet". His dentist father used it in his surgery so that his receptionist could inform him of the arrival of a patient without yelling across the room. Together with his friends, Mark spent much of his spare time as a boy designing and making computer games just for fun.

In 2002, Mark enrolled at Harvard University. By his second year at the institution, he had acquired a reputation on the campus as a developer of software. It was at that time he invented "Facemash" which compared pictures of female students and allowed users to vote on which one was the most attractive. The program became very popular on campus, but was later shut down by the university authorities who deemed it 'inappropriate'.

Based on the buzz of "Facemash", three of Mark's fellow students, Divya Narendra, and twins, Cameron and Tyler Winklevoss, asked him to work with them on an idea for a social networking site called "Harvard Connection". This site was designed to use information from Harvard's student networks to create a dating site for the university's elite. Mark was initially enthusiastic about the complex project but boredom soon set in

and he backed out of it to work on his own social networking site. He created a site that allowed users to produce their own profiles, upload photos, and communicate with other people beyond the confines of the university. He called the site "Facebook" and he operated from one small college room until June 2004 when he finally abandoned his studies to devote himself fully to Facebook and moved the company to California. By the end of 2004, Facebook had one million users and Mark was climbing high.

According to the passage, during his time at university, Mark ______.

A. was known for developing unsuitable software

B. made a program that was disliked by the authorities

C. developed an unsuccessful program

D. produced education programs

1
14 tháng 10 2017

Đáp án B

CHỦ ĐỀ LIFE STORIES

Theo đoạn văn, trong suốt thời gian học Đại học, Mark _________.

A. nổi tiếng về việc phát triển các phần mềm không phù hợp

B. tạo ra một chương trình bị ban giám hiệu nhà trường không ưa

C. phát triển một chương trình không thành công

D. sản xuất các chương trình dành cho giáo dục

Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The program became very popular on campus, but was later shut down by the university authorities who deemed it ‘inappropriate'." (Chương trình trở nên rất nổi tiếng trong khuôn viên trường, nhưng sau đó đã bị dẹp bỏ bởi ban giám hiệu nhà trường coi nó là không thích hợp.)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.Mark Zuckerberg was born in 1984, in New York, into a prosperous, professional family. He developed an interest in computers at an early age and when he was twelve, he created a messaging program which he named "Zucknet". His dentist father used it in his surgery so that his receptionist could inform him of the arrival of a patient without yelling across the room. Together with...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Mark Zuckerberg was born in 1984, in New York, into a prosperous, professional family. He developed an interest in computers at an early age and when he was twelve, he created a messaging program which he named "Zucknet". His dentist father used it in his surgery so that his receptionist could inform him of the arrival of a patient without yelling across the room. Together with his friends, Mark spent much of his spare time as a boy designing and making computer games just for fun.

In 2002, Mark enrolled at Harvard University. By his second year at the institution, he had acquired a reputation on the campus as a developer of software. It was at that time he invented "Facemash" which compared pictures of female students and allowed users to vote on which one was the most attractive. The program became very popular on campus, but was later shut down by the university authorities who deemed it 'inappropriate'.

Based on the buzz of "Facemash", three of Mark's fellow students, Divya Narendra, and twins, Cameron and Tyler Winklevoss, asked him to work with them on an idea for a social networking site called "Harvard Connection". This site was designed to use information from Harvard's student networks to create a dating site for the university's elite. Mark was initially enthusiastic about the complex project but boredom soon set in

and he backed out of it to work on his own social networking site. He created a site that allowed users to produce their own profiles, upload photos, and communicate with other people beyond the confines of the university. He called the site "Facebook" and he operated from one small college room until June 2004 when he finally abandoned his studies to devote himself fully to Facebook and moved the company to California. By the end of 2004, Facebook had one million users and Mark was climbing high.

Which of the following best serves as the title for the passage?

A. The Inventor Of Facebook

B. The Legal Dispute Over Facebook

C. The Harvard Connection Creators

D. The Success of Facebook

1
19 tháng 1 2017

Đáp án A

Tựa đề nào dưới đây có thể phục vụ cho bài văn?

A. Người phát minh ra Facebook                          B. Tranh chấp pháp lý trên Facebook

C. Những người tạo kết nối Havard                       D. Sự thành công của Havard

Cả đoạn văn nói về Mark Zuckerberg, người phát minh ra Facebook

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.Mark Zuckerberg was born in 1984, in New York, into a prosperous, professional family. He developed an interest in computers at an early age and when he was twelve, he created a messaging program which he named "Zucknet". His dentist father used it in his surgery so that his receptionist could inform him of the arrival of a patient without yelling across the room. Together with...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Mark Zuckerberg was born in 1984, in New York, into a prosperous, professional family. He developed an interest in computers at an early age and when he was twelve, he created a messaging program which he named "Zucknet". His dentist father used it in his surgery so that his receptionist could inform him of the arrival of a patient without yelling across the room. Together with his friends, Mark spent much of his spare time as a boy designing and making computer games just for fun.

In 2002, Mark enrolled at Harvard University. By his second year at the institution, he had acquired a reputation on the campus as a developer of software. It was at that time he invented "Facemash" which compared pictures of female students and allowed users to vote on which one was the most attractive. The program became very popular on campus, but was later shut down by the university authorities who deemed it 'inappropriate'.

Based on the buzz of "Facemash", three of Mark's fellow students, Divya Narendra, and twins, Cameron and Tyler Winklevoss, asked him to work with them on an idea for a social networking site called "Harvard Connection". This site was designed to use information from Harvard's student networks to create a dating site for the university's elite. Mark was initially enthusiastic about the complex project but boredom soon set in

and he backed out of it to work on his own social networking site. He created a site that allowed users to produce their own profiles, upload photos, and communicate with other people beyond the confines of the university. He called the site "Facebook" and he operated from one small college room until June 2004 when he finally abandoned his studies to devote himself fully to Facebook and moved the company to California. By the end of 2004, Facebook had one million users and Mark was climbing high.

The Facebook social network developed at Harvard ______.

A. was a collaborative project with other students

B. could only be accessed by Harvard students

C. became Mark's full-time job after completing university

D. became really successful after June 2004

1
18 tháng 5 2019

Đáp án D

Mạng xã hội Facebook phát triển ở trường Havord ________.

A. là một dự án hợp tác với các sinh viên khác

B. không thể tiếp cận bởi sinh viên trường Havard

C. đã trở thành một công việc toàn thời gian của Mark sau khi học xong Đại học

D. đã trở nên thực sự thành công sau tháng 6 năm 2004

Căn cử vào thông tin trong câu sau: "By the end of 2004, Facebook had one million users and Mark was climbing high.” (Vào cuối năm 2004, Facebook đã có một triệu người sử dụng và Mark đang trên đà thành công.)

19 tháng 4 2019

B

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B

30 tháng 11 2017

B

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B

18 tháng 12 2017

Chọn đáp án B

- have the right to refuse: có quyền từ chối

- are gi ven the right to: được cho quyền

- are refused the right to: bị từ chối quyền

- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận

- are entitled to: có quyền

Do đó: are entitled to ~ are given the right to

Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.

4 tháng 6 2017

Chọn đáp án D

“Thầy Hùng là một giáo sư. Hôm qua xe thầy ấy đã bị lấy trộm.”

- who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng tân ngữ

- whose: thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ (whose + N)

15 tháng 3 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Họ không thể đi du lịch như dự định vì hậu quả của vụ xả súng tại trường học của họ vào ngày Valentine.

- fall through: hỏng, bại.