K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2019

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause  (simple present/ simple past or present perfect)

Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause

Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p (simple past or present perfect)

Thông tin: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.

19 tháng 8 2019

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause  (simple present/ simple past or present perfect)

Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause

Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p (simple past or present perfect)

Thông tin: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.

11 tháng 12 2018

Nó sẽ là một bài báo hoàn hảo ngoại trừ một số sai lầm

A. Đó là một bài báo hoàn hảo(sai về nghĩa)

B. Từ này được đánh vần hoàn hảo(sai về nghĩa)

C. Bài báo có một số sai lầm (đúng)

D. Giáo viên không chấp nhận bài báo(sai về nghĩa)

=> Đáp án C

4 tháng 5 2018

D

Tạm dịch:

“Tên tội phạm được tin rằng đang ở nước ngoài.”

D. Có tin rằng tên tội phạm đang ở nước ngoài.

28 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.

27 tháng 1 2019

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc People say that.

V1 (believe) ở hiện tại đơn, V2 (is changing) ở hiện tại tiếp diễn.

Dịch: Mọi người tin rằng thời tiết đang thay đổi rất nhiều.

Đáp án là C, chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có To (to be changing).

Dịch nghĩa: Thời tiết được cho là đang thay đổi đáng kể.

29 tháng 12 2018

Đáp án A.

Câu trực tiếp dùng Why don't you ...? (Tại sao bạn không ...?) chuyển sang câu gián tiếp, sử dụng động từ “suggest”.

3 tháng 10 2019

Đáp án D

Nếu quảng cáo sản phẩm của chúng ta tốt hơn, nhiều người sẽ đã mua nó hơn.

A: Không nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó quá tồi.

B: Sản phẩm của chúng tôi cần có chất lượng tốt hơn để mà nhiều người mua nó hơn.

C: Ít người mua sản phẩm của chúng tôi hơn vì chất lượng của nó kém.

D: Vì việc quảng cáo sản phẩm  của chúng tôi quá kém nên ít người mua nó hơn.

3 tháng 9 2018

Đáp án B

Kiến thức câu bị động

Chủ động: People/they + think/say/suppose/believe/consider/report ..... + that + clause.

Bị động:

- It's + thought/said/ supposed/baheved/considered/reported...+ that + Clause

- S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf/ to + have + P2.

Câu A, C, D sai nghĩa.

Tạm dịch: Người ta nói rằng không ít hơn mười người sẽ được phỏng vấn cho công việc.

1 tháng 5 2018

Đáp án B

Dịch câu:

Now people believe that lifelong learning is the key to success. Today’s labour market is competitive and demanding.

Bây giờ mọi người tin rằng học tập suốt đời là chìa khóa thành công. Thị trường lao động ngày nay có tính cạnh tranh cao.

B.     Lifelong learning is believed to be the key to success in today’s competitive and demanding labour market.

Học tập suốt đời được coi là chìa khóa thành công trong thị trường lao động cạnh tranh và đòi hỏi ngày nay.