Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Câu nào dưới đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Kể từ thế kỷ 20, ngày càng có nhiều cặp vợ chồng Mỹ sống trong các gia đình mở rộng vì gánh nặng tài chính.
B. Gia đình hạt nhân là hình thức cơ bản nhất của tổ chức xã hội trên toàn thế giới.
C. Sự phổ biến của các gia đình hạt nhân ở các nước phương Tây giúp ổn định sự sắp xếp gia đình.
D. Các gia đình hạt nhân truyền thống đã thay đổi rất nhiều theo thời gian.
Thông tin: The rapid growth in single-parent households, for instance, also represents a substantial change in the traditional nuclear family.
Đáp án D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Câu nào dưới đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Kể từ thế kỷ 20, ngày càng có nhiều cặp vợ chồng Mỹ sống trong các gia đình mở rộng vì gánh nặng tài chính.
B. Gia đình hạt nhân là hình thức cơ bản nhất của tổ chức xã hội trên toàn thế giới.
C. Sự phổ biến của các gia đình hạt nhân ở các nước phương Tây giúp ổn định sự sắp xếp gia đình.
D. Các gia đình hạt nhân truyền thống đã thay đổi rất nhiều theo thời gian.
Thông tin: The rapid growth in single-parent households, for instance, also represents a substantial change in the traditional nuclear family.
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Về lịch sử, những gia đình mở rộng là đơn vị cơ bản nhất cấu thành nên tổ chức xã hội ở tất cả các nơi nêu dưới đây trừ
A. Trung Đông B. Châu Á
C. Bắc Mỹ D. Châu Âu
Thông tin: In historical Europe and Asia as well as in Middle Eastern, African, and South American Aboriginal cultures, extended family groups were typically the most basic unit of social organization.
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Về lịch sử, những gia đình mở rộng là đơn vị cơ bản nhất cấu thành nên tổ chức xã hội ở tất cả các nơi nêu dưới đây trừ
A. Trung Đông B. Châu Á
C. Bắc Mỹ D. Châu Âu
Thông tin: In historical Europe and Asia as well as in Middle Eastern, African, and South American Aboriginal cultures, extended family groups were typically the most basic unit of social organization.
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Ý chính của bài là gì?
A. Sự vượt trội của các gia đình hạt nhân so với các gia đình mở rộng
B. Sự vượt trội của các gia đình mở rộng đối với các gia đình hạt nhân
C. Sự khác biệt giữa các gia đình hạt nhân và các gia đình mở rộng
D. Sự thay đổi của các loại gia đình theo thời gian
Thông tin: Đoạn 1: The difference between the nuclear family and the extended family is that…
Đoạn 2: A nuclear family is limited…
Đoạn 3: The extended family is …
Đoạn 4: Historically, most people in the world have lived in extended family groupings rather than in nuclear families.
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Ý chính của bài là gì?
A. Sự vượt trội của các gia đình hạt nhân so với các gia đình mở rộng
B. Sự vượt trội của các gia đình mở rộng đối với các gia đình hạt nhân
C. Sự khác biệt giữa các gia đình hạt nhân và các gia đình mở rộng
D. Sự thay đổi của các loại gia đình theo thời gian
Thông tin: Đoạn 1: The difference between the nuclear family and the extended family is that…
Đoạn 2: A nuclear family is limited…
Đoạn 3: The extended family is …
Đoạn 4: Historically, most people in the world have lived in extended family groupings rather than in nuclear families.
Đáp án D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Cụm từ “the latter” chỉ
A. đơn vị gia đình B. họ hàng
C. gia đình hạt nhân D. gia đình mở rộng
Giải thích: the latter: cái thứ hai, cái được nhắc đến sau
Thông tin: The difference between the nuclear family and the extended family is that a nuclear family refers to a single basic family unit of parents and their children, whereas the extended family refers to their relatives such as grandparents, in-laws, aunts and uncles, etc
Đáp án B.
Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.
Cấu trúc bị động đặc biệt:
People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.
Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ It was said that he was nice to his friends.
Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ He was said to be nice to his friends.
Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.
Ex: People said that he had been nice to his friends.
→ He was said to have been nice to his friends.
Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.
Vậy ta chọn đáp án B.