Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Điều nào sau đây là không được nhắc đến như một sử dụng đồ họa máy tính trong kinh doanh?
A. biểu đồ
B. mô hình chi phí
C. Đồ thị
D. Thuê
Thông tin ở câu đầu của đoạn 3:
Business graphics is another rapidly growing area of computer graphics, where it is used to create graphs, charts, and cost models
A,B,C đều được nhắc đến, chỉ có D là không được nhắc đến
A
Nó có thể suy ra từ đoạn cuối rằng ….dựa nhiều vào đồ hoạ máy tính
A. làm hoạt hình
B. trồng cây
C. sản xuất thuốc
D. chơi thể thao
Thông tin ở câu cuối của bài:
Computer art also has creative and commercial art applications, where it is used in advertising, publishing, and film productions, particularly for computer animation, which is achieved by a sequential process. (sản xuất phim, đặc biệt đối với hoạt hình máy tính)
A
Từ “it” trong dòng 2 đề cập đến
A. đồ họa máy tính
B. khoa học máy tính
C. lĩnh vực
D. máy tính
Từ “it” được thay thế cho computer graphics trong câu phía trước: computer graphics has emerged as one of the most rapidly growing fields in computer science. It is used routinely in such diverse areas…: đồ họa máy tính đã nổi lên như là một trong những lĩnh vực phát triển nhanh nhất trong khoa học máy tính. Nó được sử dụng thường xuyên trong các lĩnh vực đa dạng như vậy…
B
Theo đoạn văn, các kỹ sư sử dụng CAD cho…
A. một mô phỏng 'đi bộ' thông qua các phòng mô hình
B. dựng hình bộ phận máy móc
C. làm mô hình chi phí
D.quảng cáo sản phẩm
Thông tin ở đoạn 2:
For three-dimensional rendering of machine parts, engineers now rely heavily on CAD.
Để dựng hình ba chiều của bộ phận máy móc, kỹ sư hiện nay dựa nhiều vào C
B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. các công dụng thường lệ của máy tính
B. ứng dụng đồ họa trên máy tính
C. phát triển nhanh chóng của lĩnh vực khoa học máy tính.
D. Máy tính như các kiến trúc sư của tương lai.
Thông tin ở những câu đầu đoạn:
- As computers have become powerful tools for the rapid and economic production of pictures, computer graphics has emerged as one of the most rapidly growing fields in computer science.
- One of the initial uses of computer graphics, and ultimately its greatest use, has been as an aid to design, generally to referred to as computer-aided design
- Business graphics is another rapidly growing area of computer graphics, where it is used to create graphs, charts, and cost models to summarize financial, statistical, mathematical, scientific, and economic data.
ĐÁP ÁN B
Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.
Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.
Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.
Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.
A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.
Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.
C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.
Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.
D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.
Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài
ĐÁP ÁN C.
Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc đưa ra định nghĩa của sự hợp tác, sau đó mỗi đoạn tiếp theo nói về một thể loại hợp tác khác nhau.
Phương án C. The author describes a concept by analyzing its three forms = Tác giả mô tả một khái niệm bằng cách phân tích ba hình thức của nó; là phương án chính xác nhất.
A. The author presents the points of view of three experts on the same topic = Các tác giả trình bày các quan điểm của ba chuyên gia về cùng một chủ đề.
B. The author compares and contrasts two types of human relations = Tác giả so sánh và đối chiếu hai loại quan hệ con người.
D. The author provides a number of concrete examples and then draws a conclusion = Tác giả cung cấp một số ví dụ cụ thể và sau đó rút ra một kết luận.
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Chúng ta không thể tạo ra một ASEAN dựa trên quy tắc. Chúng ta không có phương tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc.
Đáp án C: Không có phương tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc, chúng tôi không thể tạo ra một ASEAN dựa trên quy tắc.
Các đáp án còn lại:
A. Có phương tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc, không thể nào tạo ra một ASEAN dựa trên quy tắc.
B. Ta không thể nào tạo ra một cộng đồng ASEAN dựa trên quy tắc với các phương tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc.
D. Có phương tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc, chúng ta có thể tạo ra một ASEAN dựa trên quy tấc.
—» Ghép hai câu có cùng chủ ngữ là “we” với 2 động từ là “have” và “be able to”.