Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Dịch câu đề: Bức tranh được trưng bày trong bảo tàng đã bị đánh cắp. Họ đang đồn đại về điều đó.
Dịch câu A: có tin đồn rằng bức tranh trưng bày trong bảo tàng đã bị đánh cắp.
Đáp án C sai vì bức tranh không thể tự trưng bày.
Đáp án B chưa nói hết đầy đủ ý của cả đề bài.
Đáp án D sai vì nghĩa.
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc:
- Not until/Till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V (Câu A sai về cấu trúc)
- Hardly + Auxiliary + S + V + when + clause
- Only if + clause + Auxiliary + S + V
- Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p (Đảo ngữ câu điều kiện loại 3)
Tạm dịch: Họ đã kết thúc một dự án. Họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.
B. Ngay khi kết thúc một dự án thì họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.
C. Chỉ khi họ thực hiện xong dự án này thì họ mới bắt đầu dự án tiếp theo.
D. Nếu họ hoàn thành được dự án này, họ sẽ thực hiện dự án tiếp theo.
Câu C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án A
“pot” → “pots”
Ở đây dùng danh từ số nhiều để chỉ công dụng chung của một đồ vật
Dịch: Người cổ đại sử dụng nồi để nấu ăn, bảo quản thức ăn, và mang những thứ từ nơi này đến nơi khác.
Chọn B
Tạm dịch:
“Họ là hai chị của mình. Họ không phải giáo viên như mình.”
B. Họ là hai chị của mình, nhưng chẳng ai là giáo viên như mình cả.
Chọn B
Tạm dịch:
“Họ là hai chị của mình. Họ không phải giáo viên như mình.”
B. Họ là hai chị của mình, nhưng chẳng ai là giáo viên như mình cả.
Đáp án A
Đề: Chỗ nào trong đoạn văn tác đề cập đến một loai bằng chứng mà KHÔNG được nghiên cứu bởi các nhà chủng tộc học về việc thuận sử dụng tay của người cổ đại?
Thông tin được đề cập “Anthropologists have pieced… leave tools, bones, and pictures”
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
because/ since + clause: bởi vì
though + clause: mặc dù
so + clause: do đó
Tạm dịch: Đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản lý từ chối nó.
A. Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt, người quản lý đã từ chối nó.
B. Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó là một ý tưởng tốt.
C. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt, vì vậy người quản lý đã không chấp nhận nó.
D. Người quản lý không thích đề xuất vì nó không có vẻ là một ý tưởng hay.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án D
Chúng tôi không có thời gian. Nên chúng tôi không vào thăm viện bảo tàng.
= Nếu có thời gian, chúng tôi đã vào thăm viên bảo tàng.
Câu điều kiện loại 3, đưa ra một giả thiết và kết quả giả định của nó trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would/could (not) + have + Vpp
Các đáp án còn lại sai cấu trúc.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
– Để nối hai câu, cần sử dụng mệnh đề quan hệ.
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “relics”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which” hoặc “that”: …N(thing) + which + V
Câu chứa mệnh đề quan hệ đầy đủ: Visitors come to the museum to admire the relics which/that were excavated from the ancient tombs.
– Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”, đồng thời:
+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động
which/that were excavated => excavated
Câu A sai do dùng động từ “admire” ở thể bị động.
Câu D sai do rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.
Tạm dịch: Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích. Chúng được khai quật từ những ngôi mộ cổ.
B. Được khai quật từ những ngôi mộ cổ, các di tích thu hút sự chú ý từ công chúng rất nhiều. => Câu B không phù hợp về nghĩa.
C. Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ những ngôi mộ cổ.
Chọn C