Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
It’s time + S + were/Ved = đã đến lúc ai đó phải gấp rút làm gì
Đáp án C.
- for the time being: trong lúc này
- would rather (that) sb did sth/ didn’t do sth: muốn/ không muốn ai làm gì
Tạm dịch: Sự thật là trong thời gian qua thì bạn đã làm nhiều việc dính dáng tới chuyện đó, nhưng nói một cách nghiêm túc thì tôi mong là bạn đừng làm gì liên quan tới chuyện đó nữa.
Kiến thức cần nhớ |
For the time being = At the present (time): trong thời gian này, tại thời điểm hiện tại. |
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với It + be + time
Giải thích:
Cấu trúc với It + be + time: It + be + (about, high…) time + S + did sth: đến lúc ai phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.
Đáp án C
Cấu trúc: S1 + would rather + S2 + V(past) = muốn ai làm gì
Dịch câu: Một cách thẳng thắn, tôi muốn bạn không làm bất cứ thứ gì về điều đó tạm thời.
Đáp án A
Cụm từ: a fraction of the original price = (giá bằng) một phần nhỏ của giá gốc
Dịch: Sau nhiều giờ mặc cả với người bán, Jack đã mua chiếc áo mới với giá bằng một phần nhỏ của giá gốc
Đáp án là B. throw off: cởi bỏ, vứt bỏ =>trường hợp này nghĩa là khỏi bệnh cảm cúm. Nghĩa các cụm còn lại: throw over: rời bỏ; throw away: ném đi; throw oneself down: nằm vật xuống
Chọn C
Sau “not only” là loại từ gì, thì sau “but also” cũng là loại từ đấy. (= không những… mà còn…) Ở đây, sau “not only” là động từ ở hiện tại đơn chia số ít “saves” thì sau “but also” cũng là động từ hiện tại đơn số ít “saves”
Đáp án A
Cấu trúc: It takes time for sb to Vo [ ai đó mất thời gian bao lâu để làm gì ]
Câu này dịch như sau: Bạn cần đi lại nhẹ nhàng sau khi bác sĩ đã loại bỏ vết thương đi bởi vì mất một khoảng thời gian để chân bạn học cách đi lại bình thường trở lại