Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Số lượng giới hạn là hai ta dùng: one...the other
Số lượng giới hạn từ 3 trở lên ta dùng: one...the others
Hoặc one...another...the other Others = other + danh từ số nhiều
Câu này dịch như sau: Anh ấy đã mua 3 chiếc ao sơ mi: một chiếc anh ta và những chiếc còn lại cho các con của anh ấy
Đáp án A.
A. bringing up (v): nuôi dưỡng, nêu vấn đềi
B. taking up (v): tiếp tục, đảm nhận, làm cho ngắn lại (quần áo), bắt đầu học cách chơi một môn thể thao nào đó
C. looking up (v): cải thiện, tra cứu
D. turning up (v): được tìm thấy tình cờ, xảy ra tình cờ, xuất hiện (nói về người)
Tạm dịch: Tại sao lúc nào anh ta cũng đề cập đến chủ đề tiền nong thế nhỉ?
FOR REVIEW Dùng thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với always để phàn nàn, hoặc biểu lộ sự bực mình hay tức giận. |
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. confide (v): nói riêng; giãi bày tâm sự B. maintain (v): duy trì
C. sacrifice (v): hi sinh D. precede (v): đi trước, đến trước, có trước
Tạm dịch: Ngài Kane thấy khó để duy trì mối quan hệ thân thiện với những người hàng xóm vô tâm của ông ấy.
Đáp án: B
B
A. Recover: bình phục
B. Got over: vượt qua
C. Cure: chữa trị
D. Treat: điều trị, cư xử
ð Đáp án A
Tạm dịch: Anh ấy vẫn chưa thực sự vượt qua cái chết của mẹ mình.
Đáp án là A.
To look up to sb: ngưỡng mộ ai
Look back on: coi thường; look into: nhìn vào; look up and down: nhìn lên nhìn xuống
Đáp án B
A bar of chocolate: một thanh sô-cô-la/ a bar of soap: một bánh xà phòng
A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa
A pack: một gói [ được làm bằng giấy mềm]
A packet: một gói [ được làm bằng bìa cứng]
Câu này dịch như sau: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà.
Đáp án B
A bar of chocolate: một thanh sô-cô-la/ a bar of soap: một bánh xà phòng
A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa
A pack: một gói [ được làm bằng giấy mềm]
A packet: một gói [ được làm bằng bìa cứng]
Câu này dịch như sau: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If + S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?
Đáp án B
- hilarious (adj): nực cười
- tedious (adj): nhàm chán, buồn tẻ
- funny (adj): buồn cười
- recreational (adj): có tính giải trí
Dịch: Tim thấy việc vá quần áo cũ là vô cùng nhàm chán, đó là lý do tại sao anh ấy luôn nhờ mẹ anh ấy làm hộ.