K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2018

Đáp án C

Câu hỏi từ loại.

A. attentively (adv): chăm chú, tập trung, chú ý.

B. attend (v): chú tâm, chăm sóc, đi tới đâu đó một cách đều đặn (attend school).

C. attention (n): sự chú ý.

D. attentive (adj): lưu tâm, ân cần, chu đáo.

(to) garner attention: nhận được sự chú ý.

Dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và cho thấy chân trời đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam

21 tháng 7 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ loại 

Giải thích:

Sau động từ thường “garnered” cần một danh từ vì đây là ngoại động từ  

Tạm dịch: Phần trình diễn của đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam đã thu hút được sự chú ý từ  khắp nơi trên thế giới và thể hiện lời hứa cho tầng bóng đá của Việt Nam.

4 tháng 1 2018

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. attentively /ə'tentivli/ (adv): chăm chú, tập trung, chú ý.

B. attend /ə'tend/ (v): chú tâm, chăm sóc, đi tới đâu đó một cách đều đặn (attend school).

C. attention /ə'ten∫n/ (n): sự chú ý.

D. attentive /ə'tentiv/ (adi): lưu tâm, ân cần, chu đáo.

(to) gamer attention: nhận được sự chú ý

Tạm dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và cho thấy chân trời đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam.

6 tháng 1 2018

Chọn A

policy (n): chính sách

way (n): đường lối

export (v): xuất khẩu

guideline (n): hướng dẫn

Dịch câu: Trong vòng hơn 20 năm, Chính phủ Việt Nam đã theo đuổi chính sách mở cửa và tiếp tục thúc đẩy đầu tư nước ngoài.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

14 tháng 1 2018

B

Hiện tại bóng đá vẫn là môn thể thao phổ biến nên 2 mệnh đề dùng hiện đơn => sau cấu trúc bị động là “ to Vo”

ð Đáp án: B

Tạm dịch: Bóng đá được xem là môn thể thao phổ biến nhất thế giới.

16 tháng 7 2019

Đáp án B

Cấu trúc: Sl + think/ say/ believe/... (that) + S2 + V ... (chủ động)

=> S2 + to be + thought/ said/ believed/...+ to V/ to have PP (bị động)

Dùng “to V” nếu hai mệnh đề cùng “thì” còn “to have PP” khi mệnh đề sau trước “thì” so với mệnh đề trước (mệnh đề chính)

E.g: They think that he died many years ago. => He is thought to have died many years ago. Do đó: They think that football is the most popular sport in the world, (dùng thì hiện tại đơn vì sự việc vẫn ở hiện tại)

=>  Football is thought to be the most popular sport in the world, (bị động)

Đáp án B (Người ta nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

22 tháng 9 2017

Đáp án B

- Demonstrate (v): biểu lộ, bày tỏ

- Interact: tương tác với

- Content (v): làm bằng lòng, thỏa mãn

- Transmit (v): truyền

ð Đáp án B (Thiết bị này giúp bạn tương tác với các máy tính khác và mọi người khắp thế giới.)