Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 5 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích:

put up with: chịu đựng

catch up with: đuổi kịp 

keep up with: theo kịp

come down with: trả tiền 

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta

25 tháng 7 2018

Đáp án là B. adj + enough + to V: đủ ....

3 tháng 8 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sửa: foot => feet

Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.

Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.

Chọn C 

2 tháng 9 2019

Đáp án A

29 tháng 9 2019

Chọn A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

urge (n): sự thôi thúc mạnh mẽ

  A. desire (n): tham vọng                                                              

B. reaction (n): phản ứng

  C. thought (n): suy nghĩ                                                              

D. decision (n): quyết định

=> urge = desire

Tạm dịch: Những con bò có con non mới sinh thường thể hiện sự thôi thúc mạnh mẽ phải bảo vệ đứa con bé bỏng yếu đuối của chúng

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

3 tháng 10 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.

Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.

- enough: đủ. Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe để nâng cái tạ lên

Các đáp án còn lại sai về nghĩa.

7 tháng 5 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì

feel like + V.ing: muốn làm gì

used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V) => Câu C sai v ngữ pháp.

tobe/get used to + V.ing: quen với điu gì

Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.

A. Ông bạn người Mỹ của tôi không muốn gắp thức ăn bằng đũa.

B. Ông bạn người Mỹ của tôi có thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.

D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.

Câu A, B sai v nghĩa.

Chọn D

17 tháng 10 2019

Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng đũa khó.

= D. Người bạn Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.

Cấu trúc: find it + adj + to V: thấy cái gì như thế nào

feel like + _ing: cảm thấy thích => loại A

used to: thường làm gì trong quá khứ => didn’t use to => loại C

be not used to + V_ing: không quen với việc làm gì

Chọn D

Phương án khác:

B. Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp thức ăn. => Sai nghĩa

14 tháng 7 2019

Đáp án A