Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng đũa khó.
= D. Người bạn Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.
Cấu trúc: find it + adj + to V: thấy cái gì như thế nào
feel like + _ing: cảm thấy thích => loại A
used to: thường làm gì trong quá khứ => didn’t use to => loại C
be not used to + V_ing: không quen với việc làm gì
Chọn D
Phương án khác:
B. Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp thức ăn. => Sai nghĩa
Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.
= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì
Chọn C
Các phương án khác:
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.0
Chọn C
Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.
= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì
Chọn C
Các phương án khác:
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh
Đáp án B
Kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.
A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng.
B. Jonathan không quen ăn bằng đũa.
C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa.
D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa.
Đáp án A.
Cấu trúc If I were you, I would do something là cấu trúc khuyên bảo ai đó được thay bằng advise sb to do sth là phù hợp.
Đáp án A.
Cấu trúc If I were you, I would do something là cấu trúc khuyên bảo ai đó được thay bằng advise sb to do sth là phù hợp.
Đáp án C
Tạm dịch: Bạn của tôi cảm thấy việc lái xem bên trái thật khó khăn.
Câu A, B, D loại vì ở thì quá khứ đơn trong khi câu gốc ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + be used to Ving: quen với việc ( gì đó)
C. Bạn tôi không quen với việc lái xe bên trái
Đáp án A
He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết)
1. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết)
2. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết)
3. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết)
4. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì
feel like + V.ing: muốn làm gì
used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V) => Câu C sai về ngữ pháp.
tobe/get used to + V.ing: quen với điều gì
Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.
A. Ông bạn người Mỹ của tôi không muốn gắp thức ăn bằng đũa.
B. Ông bạn người Mỹ của tôi có thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.
D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.
Câu A, B sai về nghĩa.
Chọn D